TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63387/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty cổ phần thuốc thú y Trung ương Vetvaco
(Địa chỉ: Km18, QL32, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, TP Hà Nội.
MST: 0500237656)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 165/VETVACO ngày 05/07/2019 của Công ty cổ phần thuốc thú y Trung ương Vetvaco (sau đây gọi là công ty) về việc hướng dẫn nộp thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới mặt đất. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định:
+ Tại Điều 2 quy định đối tượng chịu thuế:
"Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư này là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, bao gồm:
...5. Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy."
+ Tại Điều 3 quy định người nộp thuế tài nguyên như sau:
"Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 2 Thông tư này. Người nộp thuế tài nguyên (dưới đây gọi chung là người nộp thuế - NNT) trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
1. Đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản thì người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trường hợp tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, được phép hợp tác với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và có quy định riêng về người nộp thuế thì người nộp thuế tài nguyên được xác định theo văn bản đó."
+ Tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 hướng dẫn về căn cứ tính thuế, sản lượng tài nguyên tính thuế và giá tính thuế tài nguyên.
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ hướng dẫn như sau:
+ Khoản 6 Điều 10 hướng dẫn về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế như sau:
"6. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, phí, lệ phí và khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Một số trường hợp cụ thể địa điểm nộp hồ sơ khai thuế quy định như sau:
...b) Hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác tài nguyên mà người nộp thuế có trụ sở chính ở cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi doanh nghiệp có hoạt động khai thác tài nguyên được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế). Trường hợp người nộp thuế có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt động khai thác tài nguyên tại tỉnh, thành phố khác thì nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên quy định."
+ Tại Điều 14 hướng dẫn khai thuế tài nguyên:
"1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế
a) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo hướng dẫn tại điểm b khoản 6 Điều 10, khoản 3 Điều 23 và khoản 3 Điều 24 Thông tư này...
2. Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô) là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
3. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm:
Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có).
4. Việc khai thuế tài nguyên để xác định số thuế tài nguyên phải nộp theo phương pháp khoán thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư này."
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nội dung vướng mắc của đơn vị về nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty đã được UBND TP Hà Nội cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của khu tập thể và hoạt động sản xuất của Công ty thì Công ty phải kê khai nộp thuế tài nguyên theo hướng dẫn tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính.
Về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế, Công ty thực hiện theo Khoản 6 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 6 để được hỗ trợ.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty cổ phần thuốc thú y Trung ương Vetvaco được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2019 quy định về hệ số quy đổi từ tấn sang mét khối (m3) đối với khoáng sản có đơn vị tính trong Giấy phép khai thác khoáng sản khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Công văn 4392/CT-TTHT năm 2019 về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 8862/CT-TTHT năm 2019 về việc giá tính thuế tài nguyên do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 8860/CT-TTHT năm 2019 về xác định đơn giá tính thuế tài nguyên trong khai thác sử dụng nước dưới đất do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 62656/CTHN-TTHT năm 2023 về giá tính thuế tài nguyên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2019 quy định về hệ số quy đổi từ tấn sang mét khối (m3) đối với khoáng sản có đơn vị tính trong Giấy phép khai thác khoáng sản khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Công văn 4392/CT-TTHT năm 2019 về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 8862/CT-TTHT năm 2019 về việc giá tính thuế tài nguyên do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8860/CT-TTHT năm 2019 về xác định đơn giá tính thuế tài nguyên trong khai thác sử dụng nước dưới đất do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 62656/CTHN-TTHT năm 2023 về giá tính thuế tài nguyên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 63387/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn nộp thuế tài nguyên do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 63387/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/08/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực