TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63282/CT-HTr | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty chứng khoán kỹ thương
(Địa chỉ: Tầng 4, tầng 5 Tòa nhà số 9 Tô Hiến Thành,
p. Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, TP Hà Nội. MST: 0102935813)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 261/2014/CV-CK ngày 20/11/2014 của Công ty chứng khoán kỹ thương hỏi về chính sách thuế GTGT đối với dịch vụ bảo lãnh phát hành trái phiếu của công ty chứng khoán, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điểm 3 Điều 6 Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
" 3. Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. "
- Căn cứ Điều 6 Chương II Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12:
"6. Bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 như sau:
"Điều 10a. Chào bán chứng khoán riêng lẻ
1. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức phát hành không phải là công ty đại chúng được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện chào bán chứng khoán riêng lẻ của công ty đại chúng bao gồm:
a) Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua phương án chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; xác định rõ đối tượng, số lượng nhà đầu tư;
b) Việc chuyển nhượng cổ phần, trái phiếu chuyển đổi chào bán riêng lẻ bị hạn chế tối thiểu một năm, kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán, trừ trường hợp chào bán riêng lẻ theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty, chuyển nhượng chứng khoán đã chào bán của cá nhân cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, chuyển nhượng chứng khoán giữa các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, theo quyết định của Tòa án hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật;
c) Các đợt chào bán cổ phần hoặc trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ phải cách nhau ít nhất sáu tháng.
3. Chính phủ quy định cụ thể hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán riêng lẻ. " "
- Căn cứ Điểm 8c Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
" c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý công ty đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán, dịch vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán và hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của Sở Giao dịch chứng khoán. "
Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty TNHH chứng khoán kỹ thương thực hiện việc bảo lãnh phát hành trái phiếu hoặc tư vấn chào bán trái phiếu riêng lẻ đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định tại Luật chứng khoán thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo biết để Công ty chứng khoán kỹ thương nghiên cứu và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 60283/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 60478/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 62003/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 62366/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 63465/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 5878/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5688/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 435/TTg-KTTH phê duyệt hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu cho ngân hàng chính sách năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 61189/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động của công ty chứng khóan do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 58607/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế của Công ty thương mại Boo do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 37639/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý phát hành trái phiếu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Chứng khoán 2006
- 3Hiến pháp năm 1992
- 4Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 60283/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 60478/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 62003/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 62366/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 63465/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 5878/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5688/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 435/TTg-KTTH phê duyệt hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu cho ngân hàng chính sách năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 61189/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động của công ty chứng khóan do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 58607/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế của Công ty thương mại Boo do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 37639/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý phát hành trái phiếu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 63282/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo lãnh phát hành trái phiếu của công ty chứng khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 63282/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/12/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Thái Dũng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực