- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 11604/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng cám và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy hải sản do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62003/CT-HTr | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty cổ phần hoá chất công nghiệp Tân Long
(Địa chỉ: Phòng 810, Toà nhà 18T2, KĐT Trung Hoà Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội; MST: 0100978593)
Trả lời công văn số 1711/TL đề ngày 17/11/2014 của Công ty cổ phần hoá chất công nghiệp Tân Long (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi hoá đơn, chứng từ khi xuất bán hàng hoá là nông sản từ Chi nhánh hạch toán phụ thuộc về trụ sở chính, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điểm 2.6 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT- BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn lập hoá đơn như sau:
"Trường hợp các đơn vị trực thuộc của cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký, thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản để điều chuyển, xuất bán về trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì khi điều chuyển, xuất bán, đơn vị trực thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không sử dụng hóa đơn GTGT. "
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT:
+ Tại Khoản 5 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
"Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hoá đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ... "
+ Tại Điều 10 quy định thuế suất 5%:
"...3. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác theo quy định của pháp luật về quản lý thức ăn chăn nuôi, bao gồm các loại đã qua chế biến hoặc chưa chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm và các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm và vật nuôi.
...5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ... "
- Căn cứ Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT theo danh mục hàng hoá nhập khẩu Việt Nam:
+ Tại tiết b khoản 2 Điều 3 quy định thuế suất thuế GTGT:
"b) Ký hiệu (5) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng quy định cho các mặt hàng thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5% thống nhất ở khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ bán mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, bông sơ chế cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại). "
+ Tại Biểu thuế GTGT theo danh mục hàng hoá nhập khẩu thì "Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương" dùng để sản xuất thức ăn chăn nuôi thuộc mã hàng 2304.00.90 "Loại khác" áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5%.
- Căn cứ công văn số 11604/BTC-TCT ngày 19/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
"Sản phẩm đã qua chế biến (bao gồm cả cám) dùng làm thức ăn chăn nuôi hoặc nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi được định danh cụ thể tại khoản 3 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính hoặc đáp ứng các quy định về thức ăn chăn nuôi tại Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 02/05/2010 của Chính phủ và thuộc Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/6/2012 của Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%. "
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các Chi nhánh hạch toán phụ thuộc cũng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Chi nhánh thực hiện thu mua hàng hoá để điều chuyển, xuất bán về Công ty thì:
+ Đối với hàng hoá là ngô hạt chưa chế biến thành các sản phẩm khác, khi Chi nhánh điều chuyển, xuất bán về Công ty thì Chi nhánh sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không sử dụng hóa đơn GTGT.
+ Đối với hàng hoá là khô dầu đậu tương để sản xuất thức ăn chăn nuôi, khi Chi nhánh điều chuyển, xuất bán về Công ty thì Chi nhánh phải lập hóa đơn GTGT theo quy định.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế và trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 58186/CT-HT năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 60283/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 60478/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 61999/CT-HTr năm 2014 về đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 8999/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 63282/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo lãnh phát hành trái phiếu của công ty chứng khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 63354/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 63465/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 64769/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 64768/CT-HTr năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với chi phí quản lý Chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT về danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 11604/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng cám và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 58186/CT-HT năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 60283/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 60478/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 61999/CT-HTr năm 2014 về đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8999/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 63282/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo lãnh phát hành trái phiếu của công ty chứng khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 63354/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 63465/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 64769/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 64768/CT-HTr năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với chi phí quản lý Chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 62003/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 62003/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/12/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Thái Dũng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực