Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6315/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Công nghiệp Liang Chi II (Việt Nam)
(Địa chỉ: ấp Bình Phú, xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương)
MST: 3700338921
Trả lời công văn số 0112/LC-HN ngày 04/01/2016 của Công ty TNHH Công nghiệp Liang Chi II (Việt Nam) hỏi cho Chi nhánh Công ty TNHH Công nghiệp Liang Chi II (Việt Nam) tại Hà Nội (sau đây gọi tắt là Chi nhánh Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
+ Tại điểm b khoản 7 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, trong đó có trường hợp điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp.
+ Tại Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
+ Tại Điều 15 quy định điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
+ Tại Điều 18 quy định đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT.
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại khoản 9 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC .
+ Tại khoản 10 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính).
+ Tại khoản 12 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC .
- Căn cứ tiết e khoản 1 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, quy định về nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập:
“1. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.
e) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;”
- Căn cứ khoản 2.15 Phụ lục 4 hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp (ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính), quy định hóa đơn, chứng từ đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển.
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
+ Trường hợp Chi nhánh là đơn vị thực hiện xây dựng nhà xưởng, nếu hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào mang tên Chi nhánh, đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC , khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC và thuộc đối tượng quy định tại Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC , khoản 12 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC thì Chi nhánh được kê khai, khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định.
+ Trường hợp Công ty thực hiện xây dựng nhà xưởng, hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào mang tên Công ty, sau khi công trình hoàn thành Công ty bàn giao lại nhà xưởng cho Chi nhánh thì Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5, Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC , Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên.
+ Trường hợp vướng mắc cụ thể, đề nghị Chi nhánh liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Công nghiệp Liang Chi II (Việt Nam) và Chi nhánh Công ty được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3419/CT-HTr năm 2016 về đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 3421/CT-HTr năm 2016 về chính sách khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 84531/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho nước ngoài và việc sử dụng hóa đơn thương mại đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 6308/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế Môn bài đối với cửa hàng giới thiệu sản phẩm trực thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 3586/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, rác thải y tế cho khu công nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6166/CT-HTr năm 2016 về hóa đơn trả lại hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2434/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động tư vấn phát hành, đại lý phát hành, đại lý lưu ký trái phiếu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 68/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3419/CT-HTr năm 2016 về đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 3421/CT-HTr năm 2016 về chính sách khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 84531/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho nước ngoài và việc sử dụng hóa đơn thương mại đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6308/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế Môn bài đối với cửa hàng giới thiệu sản phẩm trực thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 3586/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, rác thải y tế cho khu công nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 6166/CT-HTr năm 2016 về hóa đơn trả lại hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 2434/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động tư vấn phát hành, đại lý phát hành, đại lý lưu ký trái phiếu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 68/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 6315/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 6315/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/02/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra