Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3586/CT-HTr
V/v: Trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 10-URENCO10
(Địa chỉ: 246 đường Tôn Đức Thắng, P.Hàng Bột, Q.Đng Đa, TP Hà Nội)
MST: 0102961796

Trả lời công văn số 550/CV-CN10 ngày 19/11/2015 và công văn số 10/CV-CN10 ngày 12/01/2016 của Công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 10-URENCO10 (gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT.

+ Tại Điểm 11 Mục II Phần A quy định đối tượng không chịu thuế:

11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường ph, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang l. Các dịch vụ nêu tại đim này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Cụ thể:

a) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gm các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải. Trường hợp cơ sở kinh doanh thực hiện các dịch vụ v vệ sinh, thoát nước cho các tổ chức, cá nhân, như: lau dọn, vệ sinh văn phòng thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT... ”

+ Tại Điểm 1 Mục II Phần B quy định thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% nêu tại điểm 1.3 Mục này.

... b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan...

Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ...

1.2. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng điều kiện:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu hoặc ủy thác gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng cung ng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xut khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan đi với hàng hóa xuất khẩu”.

- Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ.

+ Tại Điểm a Khoản 11 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT.

+ Tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 9 quy định thuế suất 0% và điều kiện áp dụng thuế suất 0%.

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014) hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.

+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%, điều kiện áp dụng thuế suất 0%

“b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

- Có hợp đng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật ...”

+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thng nht cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại...”

Căn cứ các quy định trên:

- Trường hợp Công ty ký hợp đồng dịch vụ vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, rác thải y tế cho khu công nghiệp:

+ Từ 31/12/2013 trở về trước thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

+ Từ 01/01/2014 đến nay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT 10%.

- Trường hợp Công ty ký hợp đồng dịch vụ vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, rác thải y tế cho khu chế xuất từ năm 2010 đến nay áp dụng mức thuế suất thuế GTGT (0%) nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008; Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012; Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT6;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3586/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, rác thải y tế cho khu công nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 3586/CT-HTr
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 21/01/2016
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản