- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2727/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh; |
Trả lời công văn số 64/RTTC-TCKT ngày 10/3/2014 của Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ và Du lịch Cao su về việc kê khai, khấu trừ thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa đơn. Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định này.”
Điểm b, Khoản 1 Điều 14 Chương 3 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 và Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ,..
Khoản 2, Điều 14 Chương 3 Thông tư số 153/2010/TT-BTC và Thông tư số 64/2013/TT-BTC nêu trên quy định:
“Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Điều 15 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT…”
Căn cứ các quy định trên thì trường hợp Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ và Du lịch Cao su (có trụ sở tại Quảng Ninh) ký hợp đồng với Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 36 và Công ty cổ phần Kỹ thuật Công trình Việt Nam (có trụ sở tại Hà Nội) để xây dựng Trung tâm thương mại và Khách sạn GERUCO, công trình đã được nghiệm thu hoàn thành bàn giao giữa 2 bên và đưa vào sử dụng ngày 29/12/2010 thì Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 36 và Công ty Cổ phần Kỹ thuật Công trình Việt Nam phải lập hóa đơn GTGT đối với giá trị công trình đã nghiệm thu nêu trên vào ngày nghiệm thu, bàn giao công trình. Theo báo cáo của Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ và Du lịch Cao su thì Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 36 và Công ty cổ phần Kỹ thuật Công trình Việt Nam lập hóa đơn GTGT sau thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình. Do đó, cần kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, xử lý vi phạm hành chính về hóa đơn đối với hành vi vi phạm về lập hóa đơn GTGT không đúng thời điểm nghiệm thu bàn giao công trình. Các hóa đơn xuất cho Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ và Du lịch Cao su nêu trên sau khi xử phạt nếu đảm bảo khớp đúng, đủ các điều kiện về khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định của pháp luật thuế được kê khai, khấu trừ thuế GTGT theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ và Du lịch Cao su biết và liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được xử lý theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2068/TCT-DNL năm 2013 kê khai, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 597/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng của Công ty nhận ủy quyền xây dựng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2421/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3900/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3947/CT-TTHT năm 2014 về thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3699/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 3116/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế đối với đơn vị trực thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4435/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ Thuế Giá trị gia tăng của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 9Công văn 4827/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 608/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 3Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2068/TCT-DNL năm 2013 kê khai, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 597/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng của Công ty nhận ủy quyền xây dựng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2421/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3900/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3947/CT-TTHT năm 2014 về thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 3699/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3116/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế đối với đơn vị trực thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4435/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ Thuế Giá trị gia tăng của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 14Công văn 4827/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 608/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2727/TCT-DNL năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2727/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/07/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực