- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2879/BTC-TCHQ năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập, xuất khẩu, sản xuất suất ăn để cung ứng lên tàu bay xuất cảnh do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 100/2020/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6036/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: Tổng công ty Hàng không Việt Nam.
(Đ/c: Số 200, Nguyễn Sơn, Long Biên, TP. Hà Nội)
Trả lời công văn số 844/TCTHK-DVHK ngày 09/10/2023 của Tổng công ty Hàng không Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc hướng dẫn thủ tục xuất bản các sản phẩm trên chuyến bay quốc tế, căn cứ Nghị định số 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ, Điều 93 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản 60 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC và công văn số 2879/BTC-TCHQ ngày 06/3/2017 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Khi xuất khẩu hàng hóa là thực phẩm, đồ uống không cồn có nguồn gốc sản xuất trong nước để bán và phục vụ trên các chuyến bay xuất cảnh, Công ty thực hiện thủ tục hải quan theo loại hình xuất kinh doanh.
Thời hạn khai báo hải quan: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cung ứng hàng hóa lên tàu bay xuất cảnh, Công ty thực hiện khai hải quan và nộp bộ hồ sơ hải quan theo quy định bao gồm chứng từ chứng minh việc giao nhận hàng hóa (phiếu giao nhận hàng hóa hoặc phiếu xuất kho) và Bảng tổng hợp các chứng từ chứng nhận việc giao nhận hàng hóa theo mẫu số 27/THCT-KML/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Đối với hàng hóa là đồ lưu niệm (có nguồn gốc nội địa) Công ty đưa vào kho chứa hàng miễn thuế trước khi vận chuyển lên các chuyến bay quốc tế để bán cho khách xuất nhập cảnh. Việc quản lý hàng hóa đưa ra/vào kho chứa hàng miễn thuế và bán hàng miễn thuế trên các chuyến bay quốc tế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ về kinh doanh hàng miễn thuế cụ thể như sau:
- Hàng hóa có nguồn gốc nội địa đưa vào/đưa ra kho chứa hàng miễn thuế, Công ty thực hiện khai báo trên bảng kê và có xác nhận của cơ quan hải quan thông qua hệ thống dữ liệu điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 100/2020/NĐ-CP.
- Việc vận chuyển hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế đến tàu bay và ngược lại: Công ty thực hiện gửi phiếu giao nhận hàng hóa trên hệ thống và chịu sự giám sát của Chi cục Hải quan quản lý kho chứa hàng miễn thuế từ kho đến tàu bay và ngược lại theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 100/2020/NĐ-CP.
- Việc bán hàng miễn thuế trên tàu bay: khi bán hàng cho khách xuất cảnh/ nhập cảnh, tiếp viên ghi lại thông tin người mua hàng, chậm nhất 24 giờ kể từ khi tàu bay đỗ tại vị trí chỉ định, Công ty cập nhật thông tin đơn hàng và gửi lên hệ thống theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 100/2020/NĐ-CP.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Tổng công ty Hàng không Việt Nam được biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2212/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan đối với xuất khẩu xăng dầu cho tàu bay của hãng hàng không quốc tế và tàu bay Việt Nam thực hiện các chuyến bay quốc tế xuất cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6740/TCHQ-GSQL năm 2015 về bán hàng miễn thuế trên chuyến bay quốc tế xuất cảnh tại cảng hàng không sân bay quốc tế Nội Bài của Cty NASCO do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1394/TCHQ-GSQL năm 2017 hướng dẫn thủ tục hải quan cho chuyến bay quốc tế không thường xuyên xuất cảnh tại Cảng hàng không Phù Cát - Bình Định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 2212/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan đối với xuất khẩu xăng dầu cho tàu bay của hãng hàng không quốc tế và tàu bay Việt Nam thực hiện các chuyến bay quốc tế xuất cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 6740/TCHQ-GSQL năm 2015 về bán hàng miễn thuế trên chuyến bay quốc tế xuất cảnh tại cảng hàng không sân bay quốc tế Nội Bài của Cty NASCO do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2879/BTC-TCHQ năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập, xuất khẩu, sản xuất suất ăn để cung ứng lên tàu bay xuất cảnh do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1394/TCHQ-GSQL năm 2017 hướng dẫn thủ tục hải quan cho chuyến bay quốc tế không thường xuyên xuất cảnh tại Cảng hàng không Phù Cát - Bình Định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 100/2020/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế
Công văn 6036/TCHQ-GSQL năm 2023 hàng hóa cung ứng cho các chuyến bay xuất cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6036/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/11/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực