- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6009/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Một thành viên Xây lắp Hóa chất
(Địa chỉ: Số 5 Láng Hạ, P. Thành Công, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
-MST: 0100103827)
Trả lời công văn số 09/XLHC-TCKT ngày 24/01/2019 của Công ty TNHH Một thành viên Xây lắp Hóa chất (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế TNCN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
+ Tại khoản 2 Điều 2 quy định thu nhập từ tiền lương, tiền công
“Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền....”
+ Tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức; cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.”
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng với người lao động thì tại thời điểm trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên Công ty thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% trước khi chi trả thu nhập cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp trong năm người lao động chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% tại nhiều tổ chức trả thu nhập nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân đó lập bản cam kết tại từng đơn vị chi trả thu nhập theo mẫu 02/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. Căn cứ vào cam kết của người lao động, Tổ chức trả thu nhập tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN của cá nhân đối với từng lần chi trả.
Trường hợp người lao động phát sinh thu nhập thuộc đối tượng tạm khấu trừ theo mức 10% tại Công ty nhưng có thu nhập thuộc đối tượng khấu trừ theo biểu lũy tiến từng phần tại Công ty khác thì không được làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN theo quy định.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Một thành viên Xây lắp Hóa chất được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 85048/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 85049/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 3779/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 7329/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng giao khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 7341/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 10909/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 14120/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 27134/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 85048/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 85049/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 3779/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 7329/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng giao khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 7341/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 10909/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 14120/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 27134/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 6009/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 6009/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/02/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực