Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 598/TCT-KK | Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Nam
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 7010/CT-KK đề ngày 21/11/2014 của Cục Thuế tỉnh Quảng Nam nêu vướng mắc khi thực hiện khai thuế GTGT theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 15 Thông tư số 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung điểm b, khoản 2 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định:
“b) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý
b.1) Đối tượng khai thuế GTGT theo quý
Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý.
Ví dụ 21:
- Doanh nghiệp A bắt đầu kinh doanh từ tháng 01/2015 thì năm 2015 doanh nghiệp A thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2015 (đủ 12 tháng của năm dương lịch) để xác định năm 2016 thực hiện khai thuế tháng hay quý.
- Doanh nghiệp B bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh từ tháng 8/2014 thì năm 2014, 2015 doanh nghiệp B thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2015 để xác định năm 2016 thực hiện khai thuế theo tháng hay theo quý.
Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo tháng hay khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.”
Ngày 24/10/2014, Tổng cục Thuế đã ban hành công văn số 4716/TCT-CS về việc giới thiệu nội dung mới của Thông tư số 151/2014/TT-BTC. Tại Khoản 2 Phần IV công văn đã hướng dẫn khai thuế GTGT theo quý:
“Sửa đổi, bổ sung quy định: Người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì thực hiện khai thuế GTGT theo quý và thời điểm kê khai theo quý áp dụng từ kỳ khai thuế GTGT quí IV năm 2014 (tháng 10, 11, 12 năm 2014).”
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp doanh nghiệp được thành lập trong năm 2013 có hoạt động sản xuất kinh doanh chưa đủ 12 tháng trong năm dương lịch hoặc doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2014 thì từ ngày 01/10/2014 doanh nghiệp thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Nam được biết và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 205/TCT-CS về việc hướng dẫn khai bổ sung thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 4975/TCT-CS về việc kê khai thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 282/TCT-CS về việc kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hoá gia công xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4716/TCT-CS năm 2014 giới thiệu nội dung mới của Thông tư 151/2014/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 598/TCT-KK năm 2015 về khai thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 151/2014/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 598/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/02/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra