Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 597/TC/TCT | Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 597 TC/TCT NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN XỬ LÝ THU CHÊNH LỆCH GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2001/QĐ-BTC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Kính gửi: Tổng cục Hải quan,
Bộ Tài chính nhận được công văn của một số doanh nghiệp phản ánh những vướng mắc trong quá trình thực hiện nộp chênh lệch giá theo quy định tại Quyết định số 35/2001/QĐ/BTC ngày 18-4-2001 của Bộ Tài chính .Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Ngày 18-4-2001, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 35/2001/ QĐ-BTC quy định tỷ lệ thu chênh lệch giá đối với một số mặt hàng nhập khẩu. Tại Điều 2 Quyết định số 35/2001/QĐ-BTC có quy định: "Mã số hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu áp dụng cho các mặt hàng thu chênh lệch giá quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng cho tất cả các mặt hàng thuộc nhóm, mã số đó mà chỉ áp dụng cho các mặt hàng được ghi rõ tên nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này".
Căn cứ theo quy định này thì những mặt hàng phải nộp chênh lệch giá phải đáp ứng đủ 2 điều kiện:
- Được ghi rõ tên tại các Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 35/2001/QĐ-BTC.
- Thuộc các mã số được nêu tại các Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 35/2001/QĐ-BTC.
Như vậy có thể sẽ xảy ra các trường hợp sau:
1- Tất cả các mặt hàng trong một mã số của Biểu thuế nhập khẩu đều thuộc đối tượng phải nộp chênh lệch giá.
2- Chỉ một số mặt hàng có những đặc điểm nhất định (đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18-4-2001; thông tư số 16/2001/TT-BTM ngày 29-5-2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4-4-2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005) trong một mã số của Biểu thuế nhập khẩu mới thuộc đối tượng phải nộp chênh lệch giá.
Ví dụ: Một doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng thép lá không hợp kim phẳng, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng, dày từ 0,25mm đến 0,55mm, chiều dài 6.000mm, chiều rộng trên 600mm. Theo nguyên tắc phân loại của Biểu thuế nhập khẩu thì mặt hàng này thuộc mã số 72104910, nhưng do không đáp ứng được tất cả các tiêu chuẩn của tên mặt hàng như quy định tại cột "mặt hàng" thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 35/2001/QĐ-BTC nêu trên (không đáp ứng tiêu chuẩn về chiều dài), do đó mặt hàng này tuy thuộc mã số 72104910 nhưng không phải nộp chênh lệch giá.
Đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục Hải quan các địa phương thực hiện thống nhất. Trường hợp có vướng mắc, đề nghị Tổng cực Hải quan tổng hợp, báo cáo để Bộ Tài chính kịp thời giải quyết.
| Vũ Văn Ninh (Đã ký)
|
- 1Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Thông tư 11/2001/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 3Thông tư 16/2001/TT-BTM sửa đổi mục 4 phần II phụ lục 02 về một số chủng loại thép xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 11/2001/TT-BTM do Bộ Thương mại ban hành
- 1Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Thông tư 11/2001/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 35/2001/QĐ-BTC quy định tỷ lệ thu chênh lệch đối với một số mặt hàng nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 4Thông tư 16/2001/TT-BTM sửa đổi mục 4 phần II phụ lục 02 về một số chủng loại thép xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 11/2001/TT-BTM do Bộ Thương mại ban hành
Công văn 597/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử lý thu chênh lệch giá một số mặt hàng theo Quyết định số 35/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 597/TC/TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/01/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra