Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2001/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005;
Sau khi tham khảo ý kiến của các Bộ có liên quan và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Qui định tỷ lệ thu chênh lệch giá đối với một số mặt hàng nhập khẩu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Tỷ lệ thu chênh lệch giá các mặt hàng nhập khẩu quy định tại
Điều 2: Mã số hàng hóa theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu áp dụng cho các mặt hàng thu chênh lệch giá quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng cho tất cả các mặt hàng thuộc nhóm, mã số đó mà chỉ áp dụng cho các mặt hàng được ghi rõ tên nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3: Số tiền chênh lệch giá hàng nhập khẩu đối với các mặt hàng nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này được nộp vào Quỹ hỗ trợ xuất khẩu theo quy định tại Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/09/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập và sử dụng Quỹ hỗ trợ xuất khẩu.
Điều 4: Mức thu chênh lệch giá quy định tại Phụ lục I Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01/05 /2001. Mức thu chênh lệch giá quy định tại Phụ lục II Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01/01/2002.
| Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THỰC HIỆN THU CHÊNH LỆCH GIÁ TỪ 01/05/2001
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2001/QĐ/BTC ngày 18 tháng 04 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Mặt hàng | Thuộc nhóm, mã số theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu | Tỷ lệ thu chênh lệch giá (%) |
1 | - Giấy in, giấy viết không tráng phấn | 4802.51.10 4802.52.10 4802.60.10 4823.51.10 4823.59.10 | 10 10 10 10 10 |
2 | - Gạch ốp, lát Ceramic và Granit có kích thước từ 400 mm x 400 mm trở xuống và loại có 1 trong 2 cạnh từ 400 mm trở xuống | 6810.11.00 6810.19.10 6810.19.90 6904.10.00 6904.90.00 6907.10.00 6907.90.00 6908.10.00 6908.90.00 | 10 10 10 10 10 10 10 10 10 |
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THỰC HIỆN THU CHÊNH LỆCH GIÁ TỪ 01/01/2002
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2001/QĐ/BTC ngày 18 tháng 04 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Mặt hàng | Thuộc nhóm, mã số theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu | Tỷ lệ thu chênh lệch giá (%) |
1 | - Kính màu trà độ dày từ 5mm đến 12mm; Kính màu xanh đen độ dày từ 3mm đến 6mm; Kính trắng trong suốt, phẳng, có độ dày từ 1,5 mm đến 12 mm (không bao gồm kính hoa, kính nhiều lớp, kính an toàn, kính cốt thép, kính phản quang) | 7003.12.90 7003.19.90 7004.20.90 7004.90.90 7016.90.00 | 10 10 10 10 10 |
2 | - Thép xây dựng tròn gai (đốt, vằn, gân, xoắn) từ F 10 mm đến F 40 mm | 7213.10.10 7214.20.20 | 10 10 |
| - Thép xây dựng tròn trơn từ F 6 mm đến F 40 mm | 7214.10.20 7214.99.00 7215.50.90 7215.90.90 | 10 10 10 10 |
| - Thép góc đều V cao từ 20 mm đến 125 mm; thép hình chữ C cao từ 160 mm trở xuống | 7216.50.10 7216.50.90 | 10 10 |
| - Thép góc lệch L cao từ 20 mm đến 125 mm | 7216.21.00 7216.40.10 | 10 10 |
| - Các loại thép hình chữ U cao từ 160 mm trở xuống | 7216.10.00 7216.31.10 7216.31.90 | 10 10 10 |
| - Các loại thép hình chữ I cao từ 160 mm trở xuống | 7216.10.00 7216.32.10 7216.32.90 | 10 10 10 |
| - Các loại thép hình chữ H cao từ 160 mm trở xuống | 7216.10.00 7216.33.10 7216.33.90 | 10 10 10 |
| - Thép lá mạ kẽm phẳng, dày từ 0,25 mm đến 0,55 mm, chiều dài đến 3500 mm, thép lá mạ kẽm dạng múi, thép lá mạ màu dạng múi | 7210.41.10 7210.49.10 7210.61.10 7210.69.10 7210.70.40 7210.70.50 7210.70.90 7210.90.40 7210.90.50 | 10 10 10 10 10 10 10 10 10 |
- 1Quyết định 42/2000/QĐ-BTC về tỷ lệ thu chênh lệch giá đối với một số mặt hàng nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 24/2003/QĐ-BTC bỏ quy định tỷ lệ thu chênh lệch giá đối với một số mặt hàng thép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 3Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 24/2003/QĐ-BTC bỏ quy định tỷ lệ thu chênh lệch giá đối với một số mặt hàng thép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 2Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 195/1999/QĐ-TTg về việc lập, sử dụng và quản lý Quỹ hỗ trợ xuất khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 42/2000/QĐ-BTC về tỷ lệ thu chênh lệch giá đối với một số mặt hàng nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
Quyết định 35/2001/QĐ-BTC quy định tỷ lệ thu chênh lệch đối với một số mặt hàng nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- Số hiệu: 35/2001/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2001
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Thị Băng Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 22
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra