Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 597/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: | - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
Bộ Tài chính nhận được công văn số 2456/CT-THNVDT ngày 7/11/2013 của Cục Thuế tỉnh Đăk Nông báo cáo đề xuất về chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên cơ sở đề xuất của UBND tỉnh Đăk Nông tại công văn số 4027/UBND-KTTC ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông về quản lý, sử dụng và chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng, công văn số 7568/CT-KTT ngày 26/11/2013 của Cục Thuế tỉnh Kon Tum đề nghị hướng dẫn chính sách thuế đối với dịch vụ môi trường rừng.
Bộ Tài chính dự kiến hướng dẫn như sau:
1/ Về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Điều 4, Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ quy định nêu trên, tiền dịch vụ môi trường rừng thực chất là do bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả cho bên cung ứng, khoản tiền này được chi trả thông qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh, Quỹ này được trích lại tiền để làm kinh phí hoạt động, phần còn lại chi trả cho các đơn vị. Do vậy, Bộ Tài chính thấy đề xuất của Cục Thuế tỉnh Đăk Nông tại công văn số 2546/CT-THNVDT ngày 1/11/2013 là phù hợp. Cụ thể là: tiền dịch vụ môi trường rừng không chịu thuế GTGT vì nếu thu thuế GTGT đối với khoản tiền này thì bên cung ứng phải nộp thuế GTGT, đồng thời bên chi trả được khấu trừ thuế GTGT, không tăng thu cho Ngân sách mà tăng thủ tục kê khai nộp thuế phức tạp qua các khâu trung gian (trong đó Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cũng không phải là đơn vị nộp thuế).
2/ Về thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Tại điểm 6 mục III Phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân; tại điểm e khoản 1 điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 18/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định thu nhập được miễn thuế:
“Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường”.
Căn cứ quy định nêu trên, tiền dịch vụ môi trường rừng trả cho các hộ, cá nhân nhận khoán trực tiếp sản xuất lâm nghiệp, trồng rừng có tính chất tương tự thu nhập của hộ gia đình, cá nhân theo các quy định nêu trên nên thuộc đối tượng được miễn thuế TNCN.
3/ Về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Tại Điều 7 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
…
22. Các khoản thu nhập nhận được bằng tiền hoặc hiện vật từ các nguồn tài trợ trừ khoản tài trợ nêu tại Khoản 7 Điều 8.
23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ quy định nêu trên, khoản chi trả môi trường rừng là một khoản thu nhập chịu thuế khi xác định thuế TNDN của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng và Công ty lâm nghiệp có trực tiếp tổ chức bảo vệ rừng. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng và Công ty lâm nghiệp phải thực hiện kê khai, nộp thuế TNDN theo quy định.
4/ Về phương pháp hạch toán nguồn thu, các khoản chi và việc quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
a) Đối với chủ rừng (Công ty lâm nghiệp)
Căn cứ quy định tại điểm c, khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 về hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Như vậy, phần diện tích rừng còn lại của chủ rừng (công ty lâm nghiệp) trực tiếp tổ chức bảo vệ rừng, thì số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng của diện tích rừng là nguồn thu của rừng. Chủ rừng quản lý, sử dụng theo quy định của Nhà nước về tài chính hiện hành áp dụng đối với từng loại hình tổ chức đó.
b) Đối với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
Tại Điều 8 Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng:
“Điều 8. Chế độ kế toán; quản lý tài sản
1. Quỹ Trung ương, Quỹ cấp tỉnh, Quỹ cấp xã áp dụng Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) để thực hiện công tác kế toán Quỹ.
2. Quỹ Trung ương, Quỹ cấp tỉnh, Quỹ cấp xã thực hiện quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước và các văn bản hướng dẫn”
Căn cứ quy định nêu trên, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh áp dụng Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính) để thực hiện công tác hạch toán, kế toán.
Để có cơ sở hướng dẫn thống nhất và đúng quy định về chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các tỉnh có ý kiến về nội dung nêu trên. Ý kiến tham gia gửi về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế, địa chỉ: 123 Lò Đúc, Hà Nội, fax: 043. 9727739) trước ngày 23/1/2014.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác của quý cơ quan./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC TỈNH TRIỂN KHAI QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
(Sắp xếp theo A, B, C)
TT | CÁC TỈNH |
1 | Bắc Kạn |
2 | Bình Định |
3 | Bình Phước |
4 | Bình Thuận |
5 | Cao Bằng |
6 | Đăk Lăk |
7 | Đăk Nông |
8 | Đồng Nai |
9 | Điện Biên |
10 | Gia Lai |
11 | Hà Giang |
12 | Hà Tĩnh |
13 | Hòa Bình |
14 | Khánh Hòa |
15 | Kon Tum |
16 | Lai Châu |
17 | Lào Cai |
18 | Lâm Đồng |
19 | Lạng Sơn |
20 | Nghệ An |
21 | Ninh Thuận |
22 | Phú Yên |
23 | Phú Thọ |
24 | Quảng Nam |
25 | Quảng Ninh |
26 | Quảng Trị |
27 | Quảng Ngãi |
28 | Sơn La |
29 | Tây Ninh |
30 | Thanh Hóa |
31 | Thừa Thiên Huế |
32 | Tuyên Quang |
33 | Thái Nguyên |
34 | Yên Bái |
- 1Công văn 2376/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng, tài nguyên bồi thường cây rừng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2405/TCT-KK năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với tiền bồi thường giá trị tài nguyên rừng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 12869/BTC-CST năm 2014 về thuế suất thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3023/BNN-TCLN năm 2015 hướng dẫn lập phương án sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2011, 2012 chưa có đối tượng chi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 04/2018/TT-BTC về hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 644/BNN-TCLN năm 2018 về giải ngân tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2376/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng, tài nguyên bồi thường cây rừng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 2405/TCT-KK năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với tiền bồi thường giá trị tài nguyên rừng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 12869/BTC-CST năm 2014 về thuế suất thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 3023/BNN-TCLN năm 2015 hướng dẫn lập phương án sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2011, 2012 chưa có đối tượng chi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Thông tư 04/2018/TT-BTC về hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 644/BNN-TCLN năm 2018 về giải ngân tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 597/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 597/BTC-TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/01/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra