- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 594/TCT-CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Đ/c: Số 11 Trường Chinh, p. Phước Trung, Tp. Bà Rịa, tỉnh BR - VT)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1381/TTr-ĐTTr ngày 16/12/2015 của Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về khoản chi phí được trừ đối với tiền thuê đất hàng năm của Công ty cổ phần Du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“2. Việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định như sau:
a) Cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đến người thuê đất, thuê mặt nước; đồng thời gửi đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
b) Người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo đúng quy định tại thông báo của cơ quan thuế.
3. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm, tiền thuê nộp mỗi năm 2 kỳ: Kỳ thứ nhất nộp tối thiểu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.”
- Tại khoản 4 Điều 5 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi khoản 1 Điều 106 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13) như sau:
“1. Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.”
- Tại tiết đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định quy định:
“- Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:
+ Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.
+ Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất.
+ Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.”
- Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng dẫn khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...
2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:...
2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ các quy định nêu trên, nếu Công ty cổ phần Du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu thực tế có nộp tiền thuê đất hàng năm (bao gồm cả trường hợp chậm nộp) thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ phát sinh tiền thuê đất nếu có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định. Trường hợp Công ty chậm nộp tiền thuê đất so với thời hạn quy định và phát sinh tiền chậm nộp thì khoản tiền chậm nộp này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Tổng cục Thuế trả lời để Thanh tra tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 134/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 325/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 539/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 636/TCT-CS năm 2016 về thuế thu nhập doanh nghiệp, sau khi báo cáo Bộ Tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 671/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2614/BTC-TCT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1842/TCT-CS năm 2016 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1847/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty cổ phần điện cơ Đồng Nai do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 134/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 325/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 539/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 636/TCT-CS năm 2016 về thuế thu nhập doanh nghiệp, sau khi báo cáo Bộ Tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 671/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2614/BTC-TCT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 1842/TCT-CS năm 2016 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1847/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty cổ phần điện cơ Đồng Nai do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 594/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 594/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/02/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực