- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56319/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Bà Nguyễn Thị Hồng Nhung
(Địa chỉ: số 80 ngõ 445 Nguyễn Khang, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 8011711930)
Trả lời công văn không số ngày 25/07/2017 của Bà Nguyễn Thị Hồng Nhung hỏi về chính sách thuế TNCN, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN:
+ Tại Điều 7 hướng dẫn cá nhân cư trú tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
“1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ...
2. Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập ...từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) | “ |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 | |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 | |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15... |
+ Tại khoản 1 Điều 25 hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
...b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi…
b.5) Số thuế phải khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này; của cá nhân không cư trú được xác định theo Điều 18 Thông tư này...”
- Căn cứ Khoản 3 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính như sau:
"a.3) Khai quyết toán thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo trừ các trường hợp sau:…”
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp cá nhân trong năm có ký hợp đồng lao động trên 3 tháng tại hai công ty thì được lựa chọn 1 công ty để đăng ký giảm trừ gia cảnh.
Tại công ty cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh thực hiện khấu trừ thuế TNCN (nếu có) theo biểu lũy tiến từng phần sau khi đã tính giảm trừ gia cảnh của cá nhân.
Tại công ty cá nhân không đăng ký giảm trừ gia cảnh thì thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần theo quy định (không tính giảm trừ gia cảnh).
Cuối năm nếu cá nhân có số thuế TNCN do các tổ chức chi trả khấu trừ lớn hơn số thuế TNCN phải nộp thì thực hiện kê khai quyết toán thuế TNCN để đề nghị hoàn lại số thuế đã nộp thừa theo hướng dẫn tại Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời đề Bà Nguyễn Thị Hồng Nhung được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 49250/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 49527/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 49522/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 56318/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 56323/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 56326/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 58893/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 56619/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 57125/CT-TTHT năm 2017 về đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc khi thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 60181/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 62112/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 60968/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 6553/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 49250/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 49527/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 49522/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 56318/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 56323/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 56326/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 58893/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 56619/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 57125/CT-TTHT năm 2017 về đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc khi thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 60181/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 62112/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 60968/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 6553/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 56319/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 56319/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/08/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực