Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5438/UBND-KT
V/v rà soát các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2016

 

Kính gửi:

- Các sở, ban, ngành thuộc Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã.

 

Tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XII đã thông qua Luật phí và lệ phí, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Pháp lệnh phí và lệ phí cùng các văn bản quy phạm pháp luật quy định mức thu phí, lệ phí của HĐND, UBND Thành phố ban hành sẽ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật có hiệu lực. Ngày 23/8/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 120/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.

Nhằm đảm bảo các điều kiện cho việc tổ chức thi hành Luật và Nghị định, thiết lập khung pháp lý đầy đủ và đồng bộ về quản lý phí, lệ phí, đảm bảo thống nhất, phù hợp với quy định mới của Luật phí và lệ phí. Để kịp thời thực hiện nhiệm vụ quản lý phí, lệ phí và xây dựng đề án quy định về phí, lệ phí trên địa bàn Thành phố năm 2016, Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các đơn vị thực hiện các nội dung sau:

1. Công tác tuyên truyền:

1.1. Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã tăng cường công tác tuyên truyền nội dung của Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

1.2. Các cơ quan thông tin đại chúng (Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị, các Đài truyền thanh quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn...) tuyên truyền rộng rãi về danh mục các loại phí, mức thu các loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các khoản phí, lệ phí không có trong danh mục ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí; các khoản phí chuyển sang cơ chế giá dịch vụ do Nhà nước định giá.

2. Công tác rà soát, xây dựng Đề án phí, lệ phí:

2.1. Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã xác định chính xác các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí (sau đây gọi chung là “đơn vị thu”) theo phân cấp để hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát các đơn vị thu thực hiện rà soát, đối chiếu các Quyết định thu phí, lệ phí do UBND thành phố Hà Nội ban hành đang thực hiện trên địa bàn với các quy định mới của Luật, Nghị định và thực tế trên địa bàn.

2.2. Các đơn vị thu:

a. Đối với các khoản lệ phí:

Tại Điều 13 Luật phí và lệ phí quy định:

“1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.”

UBND Thành phố yêu cầu các đơn vị thu lệ phí rà soát và báo cáo các nội dung sau:

- Báo cáo kết quả đã thực hiện các Quyết định thu lệ phí về tiền lệ phí đã thu được.

- Rà soát, đánh giá kết quả đã thực hiện, đề xuất nội dung thu, mức thu theo đúng quy định của Luật, Nghị định và phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn Thành phố, nêu rõ lý do đề xuất mới (Báo cáo kết quả và đề xuất theo phụ lục 01 ban hành kèm theo Công văn này).

b. Đối với các khoản phí:

Tại khoản 1 Điều 12 Luật phí và lệ phí quy định:

“1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.”

Tại Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định:

Điều 4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng phí

1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị định này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.

Cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động bao gồm:

a) Cơ quan thực hiện cơ chế tài chính theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.

b) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

c) Cơ quan công an, quốc phòng được giao cung cấp dịch vụ, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí theo quy định của Luật phí và lệ phí.

2. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị định này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.

3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị định này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác thì thực hiện theo quy định của Chính phủ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu phí.

Căn cứ các quy định trên, kể từ ngày 01/01/2017 số phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước. Phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện và Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được.

UBND Thành phố yêu cầu các đơn vị thu phí rà soát và báo cáo các nội dung sau:

- Báo cáo kết quả đã thực hiện các Quyết định thu phí về số tiền phí đã thu, số được để lại cho đơn vị thu, số tiền đã chi và số còn chưa chi.

- Các đơn vị thu phí căn cứ các quy định tại Luật và Nghị định tự xác định đơn vị mình có thuộc trường hợp được khấu trừ hoặc được để lại một phần hoặc toàn bộ tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo tỷ lệ xác định. Đánh giá kết quả đã thực hiện việc thu phí từ năm 2013-2015 và 6 tháng đầu năm 2016, đề xuất nội dung thu, mức thu, tỷ lệ để lại phù hợp với từng loại phí theo đúng quy định của Luật, Nghị định và phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn Thành phố, nêu rõ lý do đề xuất.

c. Đối với các loại phí mới bổ sung theo danh mục ban hành kèm Luật phí và lệ phí:

Tại Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí có bổ sung 03 loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp; Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; Phí sử dụng đường bộ đối với các tuyến đường do địa phương quản lý.

Yêu cầu các Sở quản lý xây dựng Đề án thu phí đối với các loại phí mới bổ sung (theo phân công tại Phụ lục số 02 ban hành kèm Công văn này) và gửi về Cục Thuế thành phố Hà Nội trước ngày 30/9/2016 để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.

d. Các đơn vị thu phí, lệ phí rà soát, đánh giá, báo cáo theo mẫu Biểu 01 ban hành kèm Công văn này, trường hợp phải thay đổi nội dung thu, mức thu, hoặc tỷ lệ để lại, đề xuất xây dựng đề án thu phí, lệ phí (nội dung Đề án thu phí, lệ phí thực hiện theo Điều 5 và tiết b, c, Khoản 1 Điều 6 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ). Báo cáo và Đề án gửi về Sở, ngành được phân công chủ trì để tổng hợp trình UBND thành phố (theo Biểu 02 ban hành kèm Công văn này) trước ngày 25/9/2016.

e. Về các khoản phí chuyển sang giá dịch vụ:

Đối với các khoản phí có tên trong danh mục phí, lệ phí kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí, theo quy định tại Điều 24 Luật phí và lệ phí chuyển sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá từ ngày 01/01/2017 dừng không thu theo quy định của pháp luật về phí, thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.

Các sở quản lý có trách nhiệm xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định. Giao Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị và thẩm định, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

2.3. Các sở, ngành được phân công chủ trì trình UBND Thành phố:

- Chủ động đôn đốc các đơn vị thu phí, lệ phí rà soát, đánh giá các khoản phí, lệ phí đang tổ chức thu gửi báo cáo đúng quy định. Trường hợp khoản phí, lệ phí đề xuất thay đổi nội dung thu, mức thu, hoặc tỷ lệ để lại do nhiều tổ chức cùng thực hiện thu, không ban hành văn bản riêng cho từng tổ chức thu phí, lệ phí, sở, ngành quản lý chuyên ngành chủ trì xây dựng Đề án báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

- Kiểm tra báo cáo của các đơn vị thu đã gửi, tổng hợp kết quả rà soát và báo cáo về Cục Thuế thành phố Hà Nội bằng văn bản và thư điện tử ntduyen.han@gdt.gov.vn trước ngày 30/9/2016.

3. Quyết toán số thu phí, lệ phí năm 2016:

Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện quyết toán số thu từ phí, lệ phí năm 2016 theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí và quy định pháp luật về quản lý thuế. Sau khi quyết toán, số tiền phí, lệ phí được trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định đến ngày 01 tháng 01 năm 2018, số tiền lệ phí còn dư phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.

4. Phân công đôn đốc thực hiện:

4.1. Các sở, ngành được phân công chủ trì trình UBND Thành phố quy định thu phí, lệ phí mới có trách nhiệm gửi báo cáo về Cục Thuế thành phố Hà Nội đúng thời hạn quy định, giao:

- Cục Thuế thành phố Hà Nội đôn đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa và Thể thao, Công an thành phố Hà Nội.

- Sở Tài chính đôn đốc: Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4.2. Giao Cục Thuế thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp Sở Tài chính thẩm định báo cáo của các sở, ngành, tổng hợp báo cáo UBND thành phố theo quy định.

4.3. Sở Tài chính chủ trì lập kế hoạch kiểm tra việc thu và sử dụng tiền phí, lệ phí để lại của các đơn vị thu. Rà soát, đề xuất điều chỉnh tỷ lệ để lại cho các đơn vị thu phí đối với trường hợp chưa hợp lý.

UBND thành phố Hà Nội yêu cầu các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã khẩn trương triển khai và nghiêm túc thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch UBND TP (để bc);
- Phó Chủ tịch Nguyễn Doãn Toản;
- VPUB: CVP, PCVPT.V.Dũng, KT, TH, TKBT;
- Lưu: VT, KTLinh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
P
HÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Doãn Toản

 

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ, NGÀNH (ĐV THU)....

Phụ lục 01

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 5438/UBND-KT ngày 20/9/2016 của UBND Thành phố)

I. KẾT QUẢ ĐÃ THỰC HIỆN

1. Đối với các khoản phí:

STT

NỘI DUNG

QĐ CỦA UBND

NĂM 2013

NĂM 2014

NĂM 2015

6 THÁNG 2016

GHI CHÚ

Số

Ngày, tháng, năm

I

N PHÍ:
PHÍ A

 

 

 

 

 

 

 

1

Số đã thu

 

 

 

 

 

 

 

2

Số được để lại cho cơ quan thu

 

 

 

 

 

 

 

3

Số đã chi từ số được để lại (Theo các danh mục chi của TT45)

 

 

 

 

 

 

 

a

Chi thanh toán cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

b

Chi phục vụ trực tiếp (VPP, điện, nước...)

 

 

 

 

 

 

 

c

Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc..., trích khấu hao TS cố định...

 

 

 

 

 

 

 

d

Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu

 

 

 

 

 

 

 

e

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

f

Khen thưởng, phúc lợi

 

 

 

 

 

 

 

g

Bổ sung thu nhập

 

 

 

 

 

 

 

4

Số còn chưa chi

 

 

 

 

 

 

 

II

PHÍ B

 

 

 

 

 

 

 

...

Tương tự như phí A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đối với các khoản lệ phí:

STT

NỘI DUNG

QĐ CỦA UBND

M 2013

NĂM 2014

NĂM 2015

6 THÁNG 2016

Số

Ngày, tháng, năm

1

Số thu lệ phí A

 

 

 

 

 

 

2

Số thu lệ phí A

 

 

 

 

 

 

II. ĐỀ XUẤT MỨC THU, TỶ LỆ ĐỂ LẠI MỚI

STT

N LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ

QUYẾT ĐỊNH CŨ

ĐỀ XUẤT

Mức thu

Tỷ lệ để lại

Mức thu

Tỷ lệ để lại

1

Tên từng loại phí, lệ phí

 

 

 

 

 

Nội dung thu A

 

 

 

 

 

Nội dung thu B

 

 

 

 

...

….

 

 

 

 

2

Tương tự loại 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Căn cứ đề xuất mức thu, tỷ lệ để lại: Đánh giá kết quả đã thực hiện và lý do đề xuất với từng loại phí, lệ phí.

 

 

Hà Nội, ngày   tháng   năm 2016
Lãnh đạo đơn vị
(ký, đóng dấu)

 


UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phụ lục 02

 

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BÁO CÁO PHÍ LỆ PHÍ
(Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 5438/UBND-KT ngày 20/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ

N BẢN QUY ĐỊNH THU

ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ

TỶ LỆ NỘP NSNN THEO QUY ĐỊNH CŨ
(%)

ĐƠN VỊO CÁO

ĐƠN VỊ TỔNG HỢP

ĐƠN VỊ ĐÔN ĐỐC

GHI CHÚ

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

TÊN ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I. CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ ĐỀ XUẤT THAY THẾ QUY ĐỊNH THU

 

 

 

 

 

1

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

39/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

10%

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

Cục Thuế TP Hà Nội

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- UBND của quận, huyện, thị xã

- UBND các quận, huyện, thị xã

2

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

53/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

10%

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

3

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

46/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

80%

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

Cục Thuế TP Hà Nội

 

- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

4

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

47/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

80%

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

Cục Thuế TP Hà Nội

 

- Văn phòng đăng ký đất đai

- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

5

Phí thư viện

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

49/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

Thư viện thuộc thành phố; các thư viện quận, huyện, thị xã

10%

- Sở Văn hóa Thể thao

- UBND các quận, huyện, thị xã

- Sở Văn hóa Thể thao

Kho Bạc nhà nước Hà Nội

 

6

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

51/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

10%

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

Cục Thuế TP Hà Nội

 

- UBND các quận, huyện, thị xã

 

- UBND các quận, huyện, thị xã

7

Phí sử dụng hè, lòng đường, lề đường, bến bãi, mặt nước

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

54/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

- Sở GTVT HN

95%

- Sở GTVT HN

- Sở GTVT HN

Sở Tư pháp

 

- UBND các quận, huyện, thị xã;

90%

- UBND các quận, huyện, thị xã

- UBND xã, phường, thị trấn

90%

 

8

Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

55/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100%

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tài chính

 

9

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

13/2014/NQ-HĐND ngày 03/12/2014

86/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014

Sở Tài nguyên và Môi trường

10%

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

Cục Thuế TP Hà Nội

 

10

Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa

13/2014/NQ-HĐND ngày 03/12/2014

88/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014

Trung tâm hoạt động VHKH Văn Miếu - Quốc Tử Giám

10%

Trung tâm hoạt động VHKH Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Sở Văn hóa - Thể thao

Kho Bạc nhà nước Hà Nội

 

Ban quản lý Làng cổ Đường Lâm

0%

Ban quản lý Làng cổ Đường Lâm

Ban quản lý di tích Chùa Hương

65%

Ban quản lý di tích Chùa Hương

Di tích Đền Ngọc Sơn

10%

Di tích Đền Ngọc Sơn

Ban quản lý di tích nhà tù Hỏa Lò

10%

Ban quản lý di tích nhà tù Hỏa Lò

Khu di tích Hoàng thành Thăng Long, Cổ Loa

10%

Khu di tích Hoàng thành Thăng Long, Cổ Loa

Chùa Tây Phương: UBND xã Thạch Xá - huyện Thạch Thất - TP Hà Nội.

10%

Chùa Tây Phương: UBND xã Thạch Xá - huyện Thạch Thất - TP Hà Nội

Chùa Thầy: UBND xã Sài Sơn - Huyện Quốc Oai - TP Hà Nội.

10%

Chùa Thầy: UBND xã Sài Sơn - Huyện Quốc Oai - TP Hà Nội.

Đền Quán Thánh: UBND Quận Ba Đình

10%

Đền Quán Thánh: UBND Quận Ba Đình

 

 

Sở Văn hóa - Thể thao

11

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

67/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;

Phí: 50%

Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

 

UBND xã trong trường hợp được ủy quyền

Lệ phí: 100%

12

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014

- Sở Xây dựng Hà Nội

100%

- Sở Xây dựng Hà Nội

- Sở Xây dựng Hà Nội

Sở Tài chính

 

- UBND các quận, huyện, thị xã

- UBND các quận, huyện, thị xã

- UBND xã

13

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

Sở Kế hoạch và Đầu tư

100%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cục Thuế TP Hà Nội

 

Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã

Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã

14

Lệ phí đăng ký cư trú

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

43/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

- Công an các quận, huyện, thị xã

100%

Công an thành phố Hà Nội

Công an thành phố Hà Nội

Cục Thuế TP Hà Nội

 

- Công an phường, xã, thị trấn

15

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

56/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội HN

100%

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội HN

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội HN

Kho Bạc nhà nước Hà Nội

 

16

Lệ phí địa chính

05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014

60/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

Sở Tài nguyên và Môi trường

100%

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

- Sở Tài nguyên và Môi trường HN

Cục Thuế TP Hà Nội

 

Văn phòng đăng ký đất đai

UBND các quận, huyện, thị xã

UBND các quận, huyện, thị xã

17

Lệ phí hộ tịch

23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008

12/2009/QĐ-UBND ngày 09/1/2009

- Sở Tư pháp

70%

- Sở Tư pháp

- UBND quận, huyện, thị xã

- Sở Tư pháp

- Sở Tư pháp

 

88/2009/QĐ-UBND ngày 16/7/2009

- UBND quận, huyện, thị xã;

UBND xã, phường, thị trấn

II. CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY ĐỊNH THU

1

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

 

 

 

 

 

Sở Văn hóa thể thao

 

 

2

Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

 

 

 

 

 

Sở Tài nguyên môi trường

 

 

3

Phí sử dụng đường bộ đối với các tuyến đường do địa phương quản lý

 

 

 

 

 

Sở Giao thông vận tải

 

 

III. CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THAY ĐỔI THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH THU

1

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014

45/2014/QĐ-UBND 20/08/2014

- Đơn vị cung cấp nước sạch;

92%

Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Xây dựng

Sở Tài chính

 

- UBND xã phường, thị trấn.

85%

2

Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014

52/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

- Sở Công thương Hà Nội

25%

- Sở Công thương Hà Nội

- Sở Công thương Hà Nội

Sở Tài chính

 

3

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014

64/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp

100%

Sở Tài nguyên và môi trường

Sở Tài nguyên và môi trường

Cục Thuế TP Hà Nội

 

4

Lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014

40/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

Cơ quan công an

100%

Công an thành phố Hà Nội

Công an thành phố Hà Nội

Cục Thuế TP Hà Nội

 

 

15/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015

5

Lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe).

05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014

42/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014

Chi cục thuế quận, huyện, thị xã

100%

Cục Thuế Hà Nội

Cục Thuế Hà Nội

Cục Thuế TP Hà Nội

 

6

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014

63/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014

- Sở Công thương Hà Nội

100%

- Sở Công thương Hà Nội

- Sở Công thương Hà Nội

Cục Thuế TP Hà Nội

 

7

Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực

05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014

68/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014

- Lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc: Các cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.

- Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký: Phòng tư pháp các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn.

100%

Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 5438/UBND-KT năm 2016 về rà soát phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội

  • Số hiệu: 5438/UBND-KT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 20/09/2016
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Doãn Toản
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/09/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản