- 1Quyết định 1747/2005/QĐ-NHNN sửa đổi Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng kèm theo Quyết định 477/2004/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 3Quyết định 477/2004/QĐ-NHNN về Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 542/NHNN-CSTT | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2007 |
Kính gửi: | - Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; |
Theo quy định tại Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và các tổ chức tín dụng (TCTD) ban hành kèm theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/04/2004 của Thống đốc NHNN, các đơn vị báo cáo phải truyền, gửi các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo cho đơn vị nhận báo cáo theo định kỳ và thời gian quy định. Tuy nhiên, trên thực tế, NHNN thường không nhận được đầy đủ các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 01/12/2005 do một số đơn vị, mặc dù có phát sinh nghiệp vụ nhưng không truyền, gửi báo cáo hoặc một số đơn vị, không phát sinh nghiệp vụ nên không báo cáo các chỉ tiêu, mẫu biểu liên quan. Điều này dẫn tới việc đôn đốc, theo dõi, nhận xét và đánh giá tình hình chấp hành Chế độ báo cáo thống kê của NHNN đối với các đơn vị báo cáo gặp nhiều khó khăn, không đảm bảo chính xác, đồng thời NHNN thiếu thông tin để tổng hợp báo cáo,...
Để khắc phục tình trạng này, NHNN hướng dẫn thực hiện báo cáo trong trường hợp không phát sinh các phân nhóm chỉ tiêu, mẫu biểu thống kê (sau đây gọi chung là báo cáo không phát sinh) như sau:
1. Nguyên tắc xác định không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo.
1.1. Tại một đơn vị báo cáo, một phân nhóm chỉ tiêu hay một mẫu biểu được coi là có phát sinh nếu trong đó có ít nhất một chỉ tiêu phát sinh.
1.2. Một phân nhóm chỉ tiêu hay một mẫu biểu báo cáo được coi là không phát sinh tại một đơn vị báo cáo hoặc trên địa bàn một tỉnh, thành phố khi tại đơn vị báo cáo hoặc trên địa bàn tỉnh, thành phố đó không phát sinh tất cả các chỉ tiêu thuộc cùng phân nhóm chỉ tiêu hay mẫu biểu báo cáo đó.
1.3. Đối với các phân nhóm chỉ tiêu NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổng hợp và truyền số liệu riêng từng hệ thống TCTD trên địa bàn tỉnh, thành phố cho Cục Công nghệ tin học ngân hàng theo quy định tại Công văn số 818/NHNN-CSTT ngày 14/2/2006 của NHNN: trường hợp tất cả các đơn vị báo cáo thuộc cùng một hệ thống TCTD trên địa bàn (ví dụ: hệ thống Ngân hàng Công thương trên địa bàn, hệ thống Ngân hàng Ngoại thương trên địa bàn,...) không phát sinh một phân nhóm chỉ tiêu, thì sẽ được coi là không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu đó tại hệ thống TCTD đó trên địa bàn.
1.4. Đối với các phân nhóm chỉ tiêu NHHN chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổng hợp và truyền số liệu riêng từng loại hình TCTD thiên địa bàn tỉnh, thành phố cho Cục Công nghệ tin học ngân hàng: trường hợp tất cả các đơn vị báo cáo/hoặc hệ thống TCTD thuộc cùng một loại hình TCTD trên địa bàn không phát sinh một phân nhóm chỉ tiêu, thì sẽ được coi là loại hình TCTD đó không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu đó trên địa bàn.
1.5. Báo cáo không phát sinh là báo cáo phản ánh cụ thể các phân nhóm chỉ tiêu hoặc mẫu biểu báo cáo không phát sinh.
2. Báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu.
2.1. Các đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo không phát sinh chỉ tiêu theo từng phân nhóm chỉ tiêu dưới dạng truyền file báo cáo điện tử cho NHNN.
2.2. Đối tượng báo cáo và quy trình thực hiện báo cáo không phát sinh các phân nhóm chỉ tiêu được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 "Đối tượng báo cáo và quy trình gửi báo cáo không phát sinh chỉ tiêu kèm theo Công văn này (bao gồm các phân nhóm chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ/NHNN và Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN).
2.3. Định kỳ báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu: tháng. Cụ thể như sau:
- Đối với các phân nhóm chỉ tiêu báo cáo theo định kỳ ngày, tuần, 10 ngày, 2 kỳ/tháng và tháng: đơn vị báo cáo thực hiện tổng hợp và báo cáo chung một lần (1 file) trong báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu hàng tháng.
- Đối với các phân nhóm chỉ tiêu báo cáo theo định kỳ quý, 6 tháng, năm: đơn vị báo cáo thực hiện tổng hợp và báo cáo chung trong báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu của tháng cuối cùng của các kỳ báo cáo đó.
2.4. Thời gian truyền file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu: chậm nhất vào ngày 7 tháng tiếp theo, các đơn vị truyền file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu trong tháng cho NHNN.
2.5. Quy trình kỹ thuật vận hành chương trình báo cáo không phát sinh được thực hiện như hướng dẫn quy trình kỹ thuật vận hành chương trình báo cáo thống kê quy định tại (công văn số 1001/CV-THNH ngày 31/12/2004 của Cục Công nghệ tin học ngân hàng.
3. Báo cáo không phát sinh mẫu biểu.
Các đơn vị báo cáo gửi báo cáo không phát sinh mẫu biểu bằng văn bản cho đơn vị nhận báo cáo (thuộc NHNN) theo định kỳ, thời hạn và quy trình báo cáo như đối với báo cáo phát sinh được quy định cụ thể tại từng mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 01/12/2005 của Thống đốc NHNN.
4. Thời gian vu tổ chức thực hiện báo cáo không phát sinh.
4.1. Các đơn vị thuộc NHNN và các TCTD triển khai thực hiện báo cáo không phát sinh theo quy định tại Công văn này kể từ ngày 01/4/2007. Các hướng dẫn trước đây của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến thực hiện gửi báo cáo không phát sinh trái với quy định tại Công văn này bị huỷ bỏ.
4.2. NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, chính xác danh sách và mã đơn vị báo cáo trên địa bàn vào cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê tại đơn vị.
4.3. Cục Công nghệ tin học ngân hàng có trách nhiệm xây dựng, cài đặt chương trình phần mềm truyền, nhận và khai thác báo cáo không phát sinh, hướng dẫn sử dụng cho các Vụ, Cục chức năng thuộc NHNN và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; đảm bảo việc truyền, nhận, và khai thác việc thực hiện báo cáo không phát sinh qua mạng truyền tin tại các đơn vị chức năng đúng quy định./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC 1
ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO VÀ QUY TRÌNH GỬI BÁO CÁO KHÔNG PHÁT SINH CHỈ TIÊU
(Ban hành kèm theo Công văn số 542/NHNN-CSTT ngày 16/01/2007)
Bao gồm các nhóm chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 477/2007/QĐ-NHNN ngày 28/04/2004 và Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 01/12/2005 của Thống đốc NHNN.
STT | Kí hiệu | Mã phân nhóm CT | Tên phân nhóm chỉ tiêu | Định kỳ báo cáo | Đối tượng vu quy trình truyền báo cáo |
| 1 | A | Hoạt động tín dụng |
|
|
| 1A | A01 | Theo ngunh kinh tế |
|
|
1. | 1A.1 | A0101 | Tổng dư nợ tín dụng. | Tháng | - TCTD không có đơn vị trực thuộc, hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh tổng hợp và truyền báo cáo theo từng hệ thống TCTD trên địa bàn; đồng thời truyền báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH. - Trụ sở chính TCTC nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
2. | 1A.2 | A0102 | Có bảo đảm bằng tài sản | Quý | |
3. | 1A.3 | A0103 | Doanh số cấp và thu nợ tín dụng | Quý | |
4. | 1A.4 | A0104 | Vốn vay đã gia hạn | Tháng | |
5. | 1A.5 | A0105 | Nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5) | Quý | |
6. | 1A.6 | A0106 | Nợ vay đã điều chỉnh kỳ hạn nợ | Tháng | |
| 1B | A02 | Theo loại hình kinh tế |
| |
7. | 1B.1 | A0201 | Tổng dư nợ tín dụng | Tháng | |
8. | 1B.2 | A0202 | Có bảo đảm bằng tài sản. | Quý | |
9. | 1B.3 | A0203 | Doanh số cấp và thu nợ tín dụng | Quý | |
10. | 1B.4 | A0204 | Nợ vay đã gia hạn. | Tháng | |
11. | 1B.5 | A0205 | Nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5) | Quý | |
12. | 1B.6 | A0206 | Nợ vay đã điều chỉnh kỳ hạn nợ. | Tháng | |
| 1C | A03 | Theo tính chất khoản vay |
|
|
13. | 1C.1 | A0301 | Dư nợ | Quý | - TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ các QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh truyền báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn cho Cục CNTHNH. |
14. | 1C.2 | A0302 | Nợ có khả năng mất vốn | Quý | |
15. | 1D | A04 | Cho thuê tui chính | Tháng | |
16. | 1E | A05 | Cho vay doanh nghiệp vừa vu nhỏ | Quý | |
17. | 1G | A06 | Bảo lãnh | Tháng | |
18. | 1H | A07 | Điện báo | Tuần | |
19. | 1H | A07 | Điện báo | Tháng | - Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hê thống cho Cục CNTHNH. |
| 2 | B | Huy động vốn |
|
|
| 2A | B01 | Huy động vốn trong nước |
|
|
20. | 2a.1 | B0101 | TG của khách hàng trong nước | Tuần | - TCTD không có đơn vị trực thuộc, hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh: TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh tổng hợp và truyền báo cáo theo từng hệ thống TCTD trên địa bàn; đồng thời truyền báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH. - Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTĕ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
21. | 2a. 1 | B0101 | TG của khách hàng trong nước | Tháng | |
22. | 2a.2 | B0102 | Phát hành GTCG và các hình thức khác với các TCKT và cá nhân trong nước | Tuần | |
23. | 2a.2 | B0102 | Phát hành GTCG và các hình thức khác với các TCKT và cá nhân trong nước | Tháng | |
| 2b | B02 | Huy động vốn nước ngoui |
| |
24. | 2b.1 | B0201 | -TG của khách hàng nước ngoài | Tháng | |
25. | 2b.2 | B0202 | Phát hành GTCG cho các TCKT và cá nhân nước ngoài | Tháng | |
| 3 | C | Lãi suất |
|
|
26. | 3A | C01 | Lãi suất huy động cho vay đối với nền kinh tế | 2 kỳ/tháng (15 ngày) | - TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh tổng hợp báo cáo chung trên toàn địa bàn là truyền báo cáo tổng hợp cho Cục CNTHLH. |
| 4 | D | Dịch vụ thanh toán vu ngân quỹ |
|
|
27. | 4a | D01 | Thu chi tiền mặt qua quỹ ngân hàng | Tháng | - TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh tổng hợp báo cáo chung trên toàn địa bàn và truyền báo cáo tổng hợp cho Cục CNTHNH. |
28. | 4b | D02 | Tài khoản thanh toán phân theo loại đối tượng | Tháng | - TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh tổng hợp theo từng loại hình TCTD trên địa bàn và truyền báo cáo tổng hợp theo từng loại hình cho Cục CNTHNH.CNTHNH(**). - Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục |
29. | 4C | D03 | Thanh toán phân theo loại PTTT | Tháng | |
30. | 4D | D04 | Thanh toán quốc tế | Tháng | - TCTD không có đơn vị trực thuộc, hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCN) truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH. - Trụ sở chính TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
| 4E | D05 | Ngân quỹ |
|
|
31. | 4E.1(*) | D0501 | Ngân quỹ | Tháng | Các Kho tiền Trung ương truyền báo cáo cho Cục CNTHNH |
32. | 4E.1(*) | D0501 | Ngân quỹ | Ngày | |
33. | 4E.2(*) | D0502 | Ngân quỹ | Tháng | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố truyền báo cáo cho Cục CNTHNH |
34. | 4E.2(*) | D0502 | Ngân quỹ | Ngày | |
35. | 4E.3(*) | D0503 | Ngân quỹ | Tháng | NHNN các chi nhánh tỉnh, thành phố, các Kho tiền Trung ương truyền báo cáo cho Cục CNTHNH |
36. | 4E.3(*) | D0503 | Ngân quỹ | Ngày | |
37. | 4E.4(*) | D0504 | Ngân quỹ | Tháng | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo cho Cục CNTHNH |
38. | 4E.4(*) | D0504 | Ngân quỹ | Ngày | |
39. | 4E.5(*) | D0505 | Ngân quỹ | Tháng | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở giao dịch NHNN, các Kho tiền Trung ương truyền báo cáo cho Cục CNTHNH. |
40. | 4E.5(*) | D0505 | Ngân quỹ | Ngày | |
| 5 | E | Hoạt động ngoại hối |
|
|
| 5A | E01 | Áp dụng cho các TCTD |
|
|
41. | 5A.1 | E0101 | Mua, bán ngoại tệ | Ngày | - TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCN) truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNN. - Trụ sở chính TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNN. |
42. | 5A.2 | E0102 | Chi trả kiều hối | Tháng | |
43. | 5A.3 | E0103 | Thu, chi ngoại tệ tiền mặt | Tháng | |
44. | 5A.4 | E0104 | Bán, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho công dân Việt Nam | Quý | |
45. | 5A.5 | E0105 | Hoạt động mở và sử dụng tài khoản tiền gửi ngoại tệ ở nước ngoài | Quý | |
46. | 5A.6 | E0106 | Thanh toán XNK và hoạt động đổi tiền với các nước có chung biên giới | Quý | |
| 5B | E02 | Áp dụng cho NHNN chi nhánh |
|
|
47. | 5B.1 | E0201 | Chi trả kiều hối | Tháng | NHNN các chi nhánh tỉnh, TP truyền báo cáo cho Cục CNTHNH |
48 | 5B.2 | E0202 | Tình hình thu đổi ngoại tệ |
|
|
49. | 5B.3 | E0203 | Tình hình chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài của cá nhân | Quý |
|
50. | 5B.4 | E0204 | Hoạt động đổi ngoại tệ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu | Quý |
|
51. | 5C | E03 | Áp dụng cho NHNN chi nhánh, SGD NHNN | 3 kỳ/tháng (10 ngày) | NHNN các chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo cho Cục CNTHNH |
| 6 | G | Kinh doanh vung |
|
|
52. | 6A | G01 | Áp dụng cho NHNN chi nhánh | Năm | NHNN các chi nhánh tỉnh, TP truyền báo cáo cho Cục CNTHNH |
| 7 | H | Góp vốn, mua cổ phần |
|
|
53. | 7A | H01 | Góp vốn, mua cổ phần | Quý | - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước (trừ NH nước ngoài, NH liên doanh, QTDND cơ sở) truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh truyền báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn cho Cục CNTHNH. - Trụ sở chính TCTD nhà nước. Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
54. | 7B | H02 | Góp vốn, mua cổ phần | Quý | - Trụ sở chính các TCTD cổ phần của Nhà nước và nhân dân truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh. TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền báo cáo của từng trụ sở chính TCTD cổ phần của nhà nước và nhân dân trên địa bàn cho Cục CNTHNH. |
| 8 | K | Thị trường tiền tệ |
|
|
55. | 8A.1 | K0101 | Quan hệ tín dụng gửi tiền giữa các TCTD | Ngày | - TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCM trên địa bàn cho Cục CNTHNH. - Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
56. | 8A.2 | K0102 | Mua lại GTCG giữa các TCTD | Ngày phát sinh | |
57. | 8A.3 | K0103 | Mua, bán nợ giữa các TCTD | Quý | |
58. | 8B(*) | K02 | áp dụng cho NHNN chi nhánh, SGD NHNN | Ngày | NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo cho Cục CNTHNH. |
59. | 8B(*) | K02 | áp dụng cho NHNN chi nhánh, SGD NHNN | Tuần | |
60. | 8B(*) | K02 | áp dụng cho NHNN chi nhánh, SGD NHNN | Tháng |
|
| 9 | L | Giám sát, bảo đảm an toun hoạt động của TCTD |
|
|
61. | 9A.1(*) | L0101 | Các chỉ tiêu liên quan đến thực hiện một số tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD. | Ngày | - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước (trừ QTDND cơ sở) truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh: TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH. - Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
62. | 9A.1(*) | L0101 | Các chỉ tiêu liên quan đến thực hiện một số tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD. | Tháng | |
63. | 9A.2 | L0102 | Các chỉ tiêu về phân loại nợ | Tháng | - TCTD không có chi nhánh trực thuộc, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH. - Trụ sở chính TCTD nhà nước (trừ NHCSXH), Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
64. | 9A.3 | L0103 | Các chỉ tiêu về trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng | Quý | - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH. - Trụ sở chính TCTD nhà nước (trừ NHCSXH), Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
65. | 9A.4 | L0104 | Tình hình mở L/C trả chậm | Tháng | - TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH. - Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
66. | 9A.5 | L0105 | Tín dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 78 Luật Các TCTD | Tháng | - TCTD không có đơn vị trực thuộc, hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD (trừ chi nhánh NH nước ngoài) truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước (trừ chi nhánh NH nước ngoài) truyền báo cáo tổng hợp cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH. - Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
67. | 9A.6 | L0106 | Xử lý tài sản bảo đảm | Quý | - TCTD không có đơn vị trực thuộc (trừ QTDND cơ sở), hội sở, sở giao dịch, chi nhánh các TCTD truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD trên địa bàn về Cục CNTHNH. - Trụ sở chính TCTD nhà nước, Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
68. | 9B | L02 | áp dụng cho công ty CTTC | Quý | - Hội sở, sở giao dịch, chi nhánh công ty CTTC truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính công ty CTTC truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính công ty CTTC Cho Cục CNTHNH. |
69. | 9C | L03 | áp dụng cho NH liên doanh | Tháng | - Trụ sở chính NHLD truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP nơi đóng trụ sở. - NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính NHLD trên địa bàn cho Cục CNTHNH. |
70. | 9D | L04 | áp dụng cho chi nhánh NH nước ngoài | Tháng | - Trụ sở chính chi nhánh NH nước ngoài truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính chi nhánh NH nước ngoài trên địa bàn cho Cục CNTHNH. |
71. | 9E(*) | L05 | áp dụng cho NHLD, chi nhánh NH nước ngoài | Tháng | - Trụ sở chính NHLD, chi nhánh NH nước ngoài truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP nơi đóng trụ sở. |
72. | 9E(*) | L05 | áp dụng cho NHLD, chi nhánh nước ngoài | Quý | - NHNN chi nhánh truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính NHLD, chi nhánh NH nước ngoài trên địa bàn cho Cục CNTHNH. |
73. | 9G(*) | L06 | áp dụng cho Quỹ TDNDTƯ. | Tháng | - Chi nhánh Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, Tp trên địa bàn. - Trụ sở chính Quỹ TDNDTƯ truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
74. | 9G(*) | L06 | Áp dụng cho Quỹ TDNDTƯ | Quý | |
75. | 9G(*) | L06 | Áp dụng cho Quỹ TDNDNTƯ | Năm | |
76. | 9H(*) | L07 | Áp dụng cho Quỹ TDND cơ sở | Tháng | - Quỹ TDND cơ sở truyền/gửi báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền báo cáo của từng Quỹ TDND cơ sở trên địa bàn cho Cục CNTHNH. |
77. | 9H(*) | L07 | Áp dụng cho Quỹ TDND cơ sở | Năm | |
| 10 | M | Vay, trả nợ nước ngoui |
|
|
78. | 10A | M01 | Vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn | Tháng | - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - Trụ sở chính TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. - NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước trên địa bàn cho Cục CNTHNH. |
79. | 10B | M02 | Vay, trả nợ nước ngoài trung - dài hạn | Quý | |
80. | 10C | M03 | Nợ nước ngoài dưới hình thức thanh toán bằng L/C trả chậm | Tháng | |
81. | 10D | M04 | Doanh nghiệp vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn | Quý | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố truyền báo cáo cho Cục CNTHNH. |
82. | 10E | M05 | Doanh nghiệp vay, trả nợ nước ngoài trung- dài hạn | Quý | NHNH chi nhánh tỉnh, thành phố truyền báo cáo cho Cục CNTHNH. |
| 11 | N | Doanh nghiệp có vốn ĐT ra nước ngoui vu bên nước ngoui tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh |
|
|
83. | 11A | N01 | áp dụng cho NHNN chi nhánh | 6 tháng | NHNN các chi nhánh tỉnh, thành phố truyền báo cáo cho Cục CNTHNH. |
84. | 11 B.1 | N0201 | Hoạt động mua, bán ngoại tệ với DNCVĐTNN và bên nước ngoài tham gia HĐHTKD | Quý | - Trụ sở chính NHTM không phải NHTM nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. - NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính NHTM không phải NHTM nhà nước trên địa bàn cho Cục CNTHNH. - Trụ sở chính NHTM nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. |
85. | 11B.2 | N0202 | Tài khoản vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ của DNCVĐTNN và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh | Quý | |
| 12 | P | Báo cáo về doanh nghiệp VN có dự án đầu tư ra nước ngoui |
|
|
86. | 12A | P01 | áp dụng cho NHNN | 6 tháng | NHNN các chỉ nhánh tỉnh, TP truyền báo cáo tổng hợp trên địa bàn cho Cục CNTHNH. |
87. | 12B | P02 | áp dụng cho TCTD | 6 tháng | - Trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP trên địa bàn. |
|
|
|
|
| - Trụ sở chính TCTD nhà nước truyền báo cáo tổng hợp toàn hệ thống cho Cục CNTHNH. - NHNN chi nhánh tỉnh, TP truyền số liệu báo cáo của từng trụ sở chính TCTD không phải TCTD nhà nước trên địa bàn cho Cục CNTHNH. |
Lưu ý: Một số nhóm chỉ tiêu có nhiều định kỳ báo cáo khác nhau thì được phân thành các phân nhóm tương ứng với từng định kỳ báo cáo (các phân nhóm chỉ tiêu này được ghi chú (*) tại cột kí hiệu chỉ tiêu). Đơn vị báo cáo căn cứ vào định kỳ báo cáo của các phân nhóm chỉ tiêu đó để báo cáo khi không phát sinh.
QUY ĐỊNH TÊN VÀ CẤU TRÚC FILE BÁO CÁO
KHÔNG PHÁT SINH PHÂN NHÓM CHỈ TIÊU
(Ban hành kèm theo Công văn số 542/NHNN-CSTT nguy 16/01/2007)
1. Tên file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu:
- Tên file thường KCyyyymm.Axxxxxxx
- Tên file nén KCyyyymm.Nxxxxxxx
Ý nghĩa các thành phần thuộc tên file như sau:
TT | Ký tự trong tên file | Ý nghĩa | Ví dụ |
1 | KC | File không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu |
|
2 | yyyymm | Năm, tháng gửi báo cáo |
|
3 | xxxxxxxx (8 kí tự) | Mã đơn vị báo cáo. - Đối với số liệu tổng hợp toàn hệ thống, mã đơn vị báo cáo lấy 3 ký tự cuối là “000”: xxxxx000/ - Đối với các file báo cáo KPS của Trụ sở chính TCTD đóng trụ sở trên địa bàn, NHNN chi nhánh tỉnh, TP gộp lại thành một file gửi về NHTW, mã đơn vị báo cáo là xx 101000 (xx là mã tỉnh,TP). - Đối với báo cáo KPS của từng hệ thống TCTD trên địa bàn do NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp, gộp lại thành một file gửi về NHTW, mã đơn vị báo cáo là xx 101999. | -10201030- mã đơn vị báo cáo của CN NHCT Hoàn Kiếm - 10202000- mã đơn vị báo cáo của trụ sở chính NH ĐT&PT. - NHNN CN Hà Nội nhận các file báo cáo toàn hệ thống của các TCTD đóng trụ sở chính trên địa bàn, gộp lại thành 1 file KC200612.A10101000 và nén thành file KC200612- N10101000 gửi về NHTW. - NHNN CN Hà Nội nhận các file báo cáo của các ĐVBC tổng hợp theo từng hệ thống, gộp lại thành 1 file KC200612- A10101999 và nén thành file KC200612.Nl0101999 gửi về NHTW. |
4 | A/N (ký tự ngay sau dấu “.” trong tên File) | Hai giá trị: + A-File báo cáo dạng Text + N-File báo cáo dạng Text đã được nén. |
|
* Tên & nội dung file báo cáo không phát sinh
2. Cấu trúc file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu:
a- Cấu trúc file báo cáo thống kê:
Mỗi file chỉ tiêu báo cáo thống kê bao gồm một dòng đầu tiên, các dòng chi tiết và một dòng cuối cùng. Cấu trúc cụ thể như sau:
+ Dòng đầu tiên: BG#xxxxxxxx#yyyymm#
+ Các dòng chi tiết: Ngaysl/#Dinhkybc#bc#zzzzz#
+ Dòng cuối cùng: EN#xxxxxxxx#sbg#
- Dòng đầu tiên: BG#xxxxxxx#yyyymm#
trong đó: xxxxxxxx - Mã đơn vị báo cáo (8 kí tự);
yyyymm - Năm, tháng (6 ký tự).
- Các dòng chi tiết: Ngaysl#Dinhkybc#zzzzz#
Trong đó, ý nghĩa các trường dữ liệu như sau:
TT | Trường dữ liệu | Nội dung | Kieu & độ lớn |
1 | Ngaysl | Ngày tháng năm của phân nhóm khuôn dạng yyyymmdd | varchar2(8) |
2 | Dinhkybc | Định kỳ báo cáo của phân nhóm | varchar2(1) |
3 | zzzzz | Mã phân nhóm chỉ tiêu báo cáo | varchar2(5) |
Để thống nhất trong báo cáo và tổng hợp báo cáo, quy định giá trị của các trường Ngaysl (Ngày tháng năm số liệu) và Dinhkybc (Định kỳ báo cáo) trên số liệu báo cáo chi tiết như sau:
TT | Loại kỳ hạn gửi báo cáo | Giá trị của (Ngaysl) | Giá trị của (Dinhkybc) |
1 | Ngày | Ngày báo cáo | 1 |
2 | Tuần | Ngày thứ sáu của tuần báo cáo | 2 |
3 | 3 kỳ/tháng | Ngày 10, 20, và ngày cuối tháng | 3 |
4 | 2 kỳ/tháng | Ngày 15 và ngày cuối tháng | 4 |
5 | Tháng | Ngày cuối của tháng báo cáo | 5 |
6 | Quý | Ngày cuối của quý báo cáo | 6 |
7 | 6 tháng | Ngày cuối của tháng 6 và tháng 12 | 7 |
8 | Năm | Ngày cuối của năm báo cáo | 8 |
9 | Tất cả các định kỳ | Ngày cuối tháng | A |
- Dòng cuối cùng của phân nhóm: EN#xxxxxxxx#sbg#
trong đó: xxxxxxxx - Mã đơn vị báo cáo;
sbg - Số lượng dòng chi tiết của file
b- Ví dụ: Tên và nội dung file báo cáo.
Tên file báo cáo không phát sinh của Chi nhánh NH Công thương Hoàn kiếm gửi NHNNl chi nhánh Hà nội tháng 12/2006 là:
Nội dung file như sau:
Ví dụ : BG# 1020103 0#200612#
2006 1231#6#A0102#
2006 1231#6#A0103#
2006 1231#A#A07#
2006 1208#2#B0101#
2006 1215#2#B0101#
2006 1231#5#B0101# EN#10201030#6#
Phân nhóm A0102 không phát sinh định kỳ quý;
Phân nhóm A0103 không phát sinh định kỳ quý;
Phân nhóm A07 không phát sinh tất cả các định kỳ, (tương đương với các dòng:
20061201#2#A07#
2006 1208#2#A07#
2006 1215#2#A07#
2006 1222#2#A07#
2006 1229#2#A07#
2006 1231#5#A07#)
Phân nhóm B0101 định kỳ tuần, dữ liệu tuần thứ nhất và tuần thứ hai không phái sinh; định kỳ tháng không phát sinh.
3. Gửi lại số liệu báo cáo không phát sinh:
Trường hợp phát hiện sai sót trên số liệu báo cáo đã gửi, đơn vị báo cáo thực hiện gửi lại fiie bao gồm tất cá dữ liệu không phát sinh của đơn vị báo cảo trong kỳ.
4. Một số quy định khác:
Chữ ký điện tử, nén, bảo mật và gửi file báo cáo không phát sinh thực hiện theo quy định hiện hành của chế độ báo cáo thống kê.
- 1Quyết định 1747/2005/QĐ-NHNN sửa đổi Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng kèm theo Quyết định 477/2004/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 3Quyết định 477/2004/QĐ-NHNN về Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Công văn 542/NHNN-CSTT báo cáo không phát sinh chỉ tiêu, mẫu biểu thống kê do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 542/NHNN-CSTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/01/2007
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực