- 1Quyết định 1747/2005/QĐ-NHNN sửa đổi Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng kèm theo Quyết định 477/2004/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng do Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 3Quyết định 477/2004/QĐ-NHNN về Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Công văn 10051/NHNN-THNH thông báo mã ngân hàng số 01 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1515/NHNN-THNH | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; |
Thực hiện Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 05/06/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc Ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng, Cục Công nghệ tin học Ngân hàng (CNTH) hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số quy định về Tên và cấu trúc file dữ liệu Báo cáo thống kê tại công văn số 508/CV-THNH ngày 20/7/2004 và phụ lục 2 kèm theo công văn số 542/NHNN-CSTT ngày 16/01/2007, chi tiết như sau:
1. Phạm vi và thời điểm áp dụng.
- Hướng dẫn này áp dụng trong công việc gửi dữ liệu báo cáo thống kê qua mạng máy tính quy định tại Chế độ báo cáo thống kê ban hành kèm theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/04/2004, Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 01/12/2005 và báo cáo không phát sinh chỉ tiêu theo công văn 542/NHNN-CSTT ngày 16/01/2007 của Thống đốc NHNN.
- Thời điểm áp dụng: các kỳ báo cáo có số liệu phát sinh kề từ ngày 01/04/2008 (Các báo cáo có số liệu phát sinh trước ngày 1/4/2008 thực hiện theo quy định cũ).
2. Tên và cấu trúc file báo cáo thống kê.
2.1. Tên file báo cáo thống kê.
- Tên file: BCyymmddT.Axxxxxxxxlg
- Ý nghĩa các thành phần thuộc tên file như sau:
TT | Ký tự trong tên file | Ý nghĩa |
1 | BC | Là tên file báo cáo thống kê. |
2 | yymmdd (6 ký tự) | Ngày tháng năm của số liệu báo cáo. Ví dụ: 30/04/2008 -> 080430 |
3 | T (1 ký tự) | T = 1 ký hiệu file BCTK toàn hệ thống TCTD; T = 2 ký hiệu file BCTK của chi nhánh TCTD; chi nhánh NHNN tỉnh, TP; và QTDNDCS. T = 3 ký hiệu file BCTK của toàn hệ thống và cũng là báo cáo của chi nhánh (được áp dụng đối với các TCTD không có đơn vị trực thuộc). |
4 | A | A là ký tự trong tên file |
5 | xxxxxxxx (8 ký tự) | Mã số của đơn vị báo cáo, mã số này được thực hiện theo quyết định 23/2007/QĐ-NHNN. Ví dụ: 01201001 là mã ngân hàng của NHCT Việt nam; 01201002 là mã ngân hàng của Sở giao dịch I NHCT. |
6 | lg (2 ký tự) | Số lần gửi trong ngày quy định từ 01 đến 99. Ví dụ: lg = 01 là file dữ liệu gửi lần thứ nhất; lg = 02 là file dữ liệu gửi lần thứ hai. |
2.2. Cấu trúc file báo cáo thống kê.
Quy định về cấu trúc file báo cáo thống kê giữ nguyên như quy định hiện hành (mục 2.2 công văn số 508/CV-THNH).
2.3. Gửi lại số liệu báo cáo thống kê:
Trường hợp phát hiện sai sót trên số liệu báo cáo đã gửi, thực hiện gửi lại như sau:
- Một phân nhóm có chứa bất kỳ một chỉ tiêu báo cáo sai, đơn vị báo cáo phải gửi lại số liệu của toàn bộ phân nhóm có chỉ tiêu báo cáo sai đó.
Đơn vị nhận báo cáo hủy phân nhóm chỉ tiêu cũ đã nhận và thay thế bằng phân nhóm chỉ tiêu báo cáo mới.
Ví dụ: cùng một phân nhóm D-055-áp dụng cho chi nhánh NHNN và kho tiền, có hai định kỳ báo cáo là Ngày và Tháng. Khi đó, nếu chỉ tiêu sai rơi vào báo cáo Tháng, đơn vị báo cáo phải gửi lại toàn bộ số liệu của phân nhóm D055 có định kỳ báo cáo Tháng. Nhưng không phải gửi lại các chỉ tiêu báo cáo D055 của định kỳ Ngày.
- Trong tên file báo cáo gửi lại, giá trị ngày tháng năm là ngày số liệu báo cáo; lg gồm 02 ký tự tăng dần từ 01 đến 99.
3. Báo cáo văn bản gửi bằng file điện tử: (phụ lục 3a, 3b của QĐ 477).
3.1. Tên file báo cáo.
- Tên file: BVyymmddT.Axxxxxxxxlg.
- Trong đó, ý nghĩa các thành phần của tên file như sau:
TT | Ký tự trong tên file | Ý nghĩa |
1 | BV | Báo cáo bằng văn bản |
2 | yymmdd (6 ký tự) | Ngày tháng năm của số liệu báo cáo. |
3 | T | T = 1 ký hiệu file BCTK toàn hệ thống TCTD; T = 2 ký hiệu file BCTK của chi nhánh TCTD; chi nhánh NHNN tỉnh, TP; và QTDNDCS. T = 3 ký hiệu file BCTK của toàn hệ thống và cũng là báo cáo của chi nhánh (được áp dụng đối với các TCTD không có đơn vị trực thuộc). |
4 | A | A - là ký tự trong tên file |
5 | xxxxxxxx (8 ký tự) | Mã đơn vị báo cáo. |
6 | lg (2 ký tự) | Số lần gửi trong ngày quy định từ 01 đến 99. Ví dụ: lg = 01 là file dữ liệu gửi lần thứ nhất; lg = 02 là file dữ liệu gửi lần thứ hai. |
3.2. Quy cách file báo cáo văn bản và Gửi lại báo cáo văn bản.
Quy định về quy cách file báo cáo văn bản và Gửi lại báo cáo văn bản giữ nguyên như quy định hiện hành (mục 3.2 và 3.3 Công văn số 508/CV-THNH).
4. Một số quy định khác.
- Các quy định khác về Chữ ký điện tử, bộ mã chữ Việt, nén và bảo mật file báo cáo và mã số thống kê dùng trong flie báo cáo giữ nguyên như quy định hiện hành (mục 4, mục 5, mục 6, mục 7.3 Công văn số 508/CV-THNH).
- Mã số tỉnh, thành phố, mã hệ thống ngân hàng, mã đơn vị báo cáo thực hiện theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN, công văn hướng dẫn số 10051/NHNN-THNH ngày 14/09/2007 về việc Thông báo mã số ngân hàng số 01 và các công văn thông báo mã số bổ sung của Cục CNTH.
5. Quy định về tên file và cấu trúc file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu.
5.1. Tên file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu.
- Tên file: KCyyyymmT.Axxxxxxxxlg
- Ý nghĩa các thành phần thuộc tên file như sau:
TT | Ký tự trong tên file | Ý nghĩa |
1 | KC | Tên file không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu (KPS). |
2 | yyyymm (6 ký tự) | Năm, tháng của số liệu báo cáo KPS. |
3 | T (1 ký tự) | T = 1 ký hiệu file BCTK toàn hệ thống TCTD; T = 2 ký hiệu file BCTK của chi nhánh TCTD; chi nhánh NHNN tỉnh, TP; và QTDNDCS. T = 3 ký hiệu file BCTK của toàn hệ thống và cũng là báo cáo của chi nhánh (được áp dụng đối với các TCTD không có đơn vị trực thuộc). |
4 | A | A là ký tự trong tên file báo cáo không phát sinh. |
5 | xxxxxxxx (8 ký tự) | Mã đơn vị báo cáo. |
6 | lg (2 ký tự) | Số lần gửi trong ngày quy định từ 01 đến 99. Ví dụ: lg = 01 là file dữ liệu gửi lần thứ nhất; lg = 02 là file dữ liệu gửi lần thứ hai. |
5.2. Cấu trúc file báo cáo không phát sinh phân nhóm chỉ tiêu.
Các quy định về cấu trúc file báo cáo KPS, gửi lại số liệu báo cáo KPS; và quy định khác giữ nguyên như quy định hiện hành (mục 3, mục 4 phụ lục 2 công văn số 542/NHNN-CSTT).
Căn cứ trên hướng dẫn trên đây, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị tổ chức triển khai. Các vướng mắc trong quá trình thực hiện xin liên hệ; phòng Nghiên cứu và phát triển phần mềm - Cục Công nghệ tin học Ngân hàng - điện thoại 04.8345179; hoặc Chi Cục Công nghệ tin học Ngân hàng tại TP.HCM - điện thoại 08.8223445.
Nơi nhận: | TL. THỐNG ĐỐC |
- 1Công văn 1516/NHNN-THNH năm 2008 Quy định mã chỉ tiêu và cấu trúc file báo cáo tài chính điện tử của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Công văn 553/BGDĐT-KHTC năm 2014 nhắc nộp báo cáo thống kê định kỳ năm học 2013-2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 336/QĐ-TANDTC năm 2014 về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Tòa án nhân dân
- 4Công văn 2058/BGDĐT-KHTC năm 2014 triển khai hệ thống báo cáo thống kê kỳ cuối năm học 2013 – 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Quyết định 1747/2005/QĐ-NHNN sửa đổi Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng kèm theo Quyết định 477/2004/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng do Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 3Quyết định 477/2004/QĐ-NHNN về Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Công văn 10051/NHNN-THNH thông báo mã ngân hàng số 01 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Công văn 1516/NHNN-THNH năm 2008 Quy định mã chỉ tiêu và cấu trúc file báo cáo tài chính điện tử của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Công văn 553/BGDĐT-KHTC năm 2014 nhắc nộp báo cáo thống kê định kỳ năm học 2013-2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 336/QĐ-TANDTC năm 2014 về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Tòa án nhân dân
- 8Công văn 2058/BGDĐT-KHTC năm 2014 triển khai hệ thống báo cáo thống kê kỳ cuối năm học 2013 – 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 1515/NHNN-THNH năm 2008 bổ sung, chỉnh sửa Quy định tên và cấu trúc file Báo cáo Thống kê do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1515/NHNN-THNH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/02/2008
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Tạ Quang Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực