- 1Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 3Thông tư 103/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1952/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 683/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về phê duyệt danh sách cơ sở được hỗ trợ đầu tư theo chính sách quy định tại Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quyết định 1956/2009/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 1363/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 86/2019/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 87/2019/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5411/LĐTBXH-TCGDNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Các bộ, ngành, địa phương
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016, số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số 899/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ tám về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 87/2019/QH14 ngày 14/11/2019 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ tám về phân bổ ngân sách trung ương năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ các Quyết định số 2502/QĐ-BTC, số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Để nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí và bảo đảm thực hiện được các mục tiêu, nhiệm vụ của Dự án “Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp” thuộc Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động, nội dung thành phần “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyên môn cho các Bộ, ngành, địa phương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp năm 2020 như sau:
I. Về mục tiêu, nhiệm vụ chuyên môn và kinh phí thực hiện năm 2020
1. Dự án “Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp”
1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ
Hỗ trợ đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố căn bản của giáo dục nghề nghiệp về cơ chế chính sách; hoạt động đào tạo dựa trên chuẩn năng lực, chuẩn đầu ra; các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu thực tiễn của thị trường lao động và hội nhập với các quốc gia tiên tiến trong khu vực ASEAN và thế giới.
1.2. Kinh phí sự nghiệp thực hiện Dự án
Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào kinh phí được Bộ Tài chính giao và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ, chuyên môn tại Công văn này để quyết định phân bổ kinh phí năm 2020 đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chung của Dự án. Cụ thể:
- Phân bổ cho những hoạt động có tính chất hỗ trợ kỹ thuật, những nhiệm vụ có tác động tới sự phát triển và đảm bảo chất lượng đào tạo của hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
- Hỗ trợ đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, gồm:
+ Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm và được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” được phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, ưu tiên hỗ trợ đầu tư cho một số trường tham gia đào tạo thí điểm trình độ cao đẳng cho các nghề trọng điểm quốc tế chuyển giao từ nước ngoài nhằm đảm bảo đủ điều kiện đào tạo theo chương trình đào tạo.
+ 05 trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật.
+ Trường chuyên biệt được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm để đào tạo cho một số nghề phục vụ phát triển kinh tế biển và các đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú, người khuyết tật.
+ Trường cao đẳng, trường trung cấp công lập được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong đó, ưu tiên trường thuộc vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số, trường thực hiện tuyển sinh tốt và hỗ trợ đầu tư cho một số ngành, nghề đặc thù, nghề xã hội có nhu cầu nhưng khó thu hút học sinh vào học nghề; trường ở các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa phương chưa tự cân đối ngân sách.
+ Hỗ trợ đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thực nghiệm tại một số trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm và được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025”.
- Hỗ trợ một số trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm để thực hiện kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định chất lượng chương trình đào tạo (mức hỗ trợ thực hiện Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 170 triệu đồng/trường; Kiểm định chất lượng chương trình đào tạo là 105 triệu đồng/chương trình đào tạo). Trong đó ưu tiên các trường thực hiện thí điểm cơ chế tự chủ, trường được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao (theo Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ), trường tham gia đào tạo thí điểm trình độ cao đẳng cho các nghề chuyển giao từ nước ngoài.
2. Nội dung thành phần “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn”
2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ
Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho 990.000 lao động nông thôn, người khuyết tật, thợ thủ công, thợ lành nghề gắn với nhu cầu của thị trường lao động.
2.2. Kinh phí sự nghiệp thực hiện
Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào kinh phí được Bộ Tài chính thông báo cho Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2020 và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ, chuyên môn tại Công văn này để quyết định phân bổ, giao kinh phí năm 2020 đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chung của nội dung thành phần “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn”. Cụ thể:
- Đối với Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
Phân bổ kinh phí cho các Bộ, ngành, cơ quan trung ương được giao thực hiện nhiệm vụ: Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn; Rà soát, cập nhật, bổ sung nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, xây dựng các mô hình đào tạo nghề có hiệu quả cho lao động nông thôn theo từng ngành, lĩnh vực để tổ chức triển khai nhân rộng; Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Công tác quản lý chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn...
- Đối với địa phương
+ Kinh phí hỗ trợ cho các địa phương thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại nội dung số 06 “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình và thực hiện theo quy định tại Khoản 9 và 18 Điều 1 Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ gồm:
. Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn;
. Rà soát, cập nhật, bổ sung nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
. Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy;
. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp;
. Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho các trường, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện đã được lựa chọn, phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; trong đó ưu tiên cho các cơ sở thực hiện tuyển sinh tốt, các cơ sở đã được sáp nhật đang thực hiện tái cơ cấu, các trung tâm chưa được hỗ trợ trong giai đoạn 2009-2015 hoặc đã được hỗ trợ đủ mức trong giai đoạn 2009-2015 nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu đảm bảo chất lượng đào tạo;
. Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng cho lao động nông thôn, lao động nữ, người khuyết tật, thợ thủ công, thợ lành nghề gắn với nhu cầu của thị trường lao động (trong đó người khuyết tật chiếm ít nhất 10%, lao động nữ chiếm ít nhất 40% và bảo đảm tỷ lệ người học nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động của địa phương;
. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề có hiệu quả cho lao động nông thôn theo từng ngành, lĩnh vực để tổ chức triển khai nhân rộng;
. Giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
+ Không phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương cho các địa phương tự cân đối ngân sách (trừ tỉnh Quảng Ngãi thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ).
+ Việc phân bổ kinh phí cho các địa phương trên cơ sở quy mô lao động nông thôn, nhu cầu thực tế về đào tạo nghề cho lao động nông thôn của các địa phương, trên cơ sở định hướng và cân đối chung của cả nước, trong từng lĩnh vực nông nghiệp, phi nông nghiệp.
+ Các địa phương tự cân đối ngân sách: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo chỉ tiêu đào tạo đã được phê duyệt tại quyết định 1952/QĐ-BLĐTBXH ngày 19/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đồng thời phê duyệt danh sách các cơ sở và thực hiện hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và phương tiện vận chuyển phục vụ đào tạo theo quy định.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
II. Về quản lý, sử dụng kinh phí
1. Dự án “Đổi mới và nâng cao chất lượng Giáo dục nghề nghiệp”
Thực hiện theo Thông tư số 103/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020.
2. Nội dung thành phần “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn”
Thực hiện theo Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Để công khai, minh bạch số liệu phân bổ kinh phí của Dự án “Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp” thuộc Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động, nội dung thành phần “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và đảm bảo đồng bộ giữa các cơ quan trong tổ chức thực hiện, đề nghị các bộ, ngành, địa phương bố trí đủ kinh phí để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chuyên môn trong năm 2020 theo hướng dẫn trên đây. Đồng thời, sau 05 ngày kể từ ngày ký Quyết định giao dự toán ngân sách đề nghị gửi kết quả phân bổ về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (qua Ban Quản lý dự án Giáo dục nghề nghiệp vốn CTMTQG, CTMT) để tổng hợp, phối hợp thực hiện và báo cáo theo quy định.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chủ động huy động các nguồn lực hợp pháp ngoài nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch năm 2020 của Dự án, nội dung thành phần thuộc CTMT, CTMTQG trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp năm 2020.
- Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn, tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ chuyên môn được giao. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện theo kế hoạch đã đề ra, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải pháp nhằm xử lý kịp thời đối với những vấn đề phát sinh trong thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để phối hợp giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Chuẩn hóa, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp |
|
|
2 | Phát triển chương trình, đào tạo thí điểm, xây dựng danh mục thiết bị, tiêu chuẩn cơ sở vật chất và định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo giáo dục nghề nghiệp |
|
|
3 | Phát triển hoạt động kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
|
|
4 | Phát triển hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia |
|
|
5 | Nâng cao năng lực tư vấn, hướng nghiệp, thông tin, tuyên truyền, dự báo nhu cầu đào tạo về giáo dục nghề nghiệp gắn với việc làm đáp ứng thị trường lao động và công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Dự án. |
|
|
6 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư; tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất |
|
|
| Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
|
|
7 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 4 |
7.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm và được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ |
|
|
7.2 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật | Trường | 3 |
| Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
|
|
| Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
|
|
| Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
|
|
II | CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | NỘI DUNG THÀNH PHẦN 6 “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
| Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, trong đó: Tuyên truyền về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; Xây dựng các mô hình đào tạo nghề có hiệu quả cho lao động nông thôn theo từng ngành, lĩnh vực để tổ chức triển khai nhân rộng; Hoạt động đánh giá, chỉ đạo của Ban chỉ đạo TW... |
|
|
2 | NỘI DUNG THÀNH PHẦN 11 “NÂNG CAO NĂNG LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; TRUYỀN THÔNG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 1 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo | Trường | 5 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 4 |
| Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức |
|
|
| Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại |
|
|
| Trường Cao đẳng Công thương Miền trung |
|
|
| Trường Cao đẳng Công thương Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng |
|
|
3 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 15 |
3.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định |
|
|
3.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng |
|
|
| Trường Cao đẳng Công nghiệp thực phẩm |
|
|
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp |
|
|
3.3 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 11 |
| Trường Cao đẳng Công thương Thái Nguyên |
|
|
| Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp |
|
|
| Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên |
|
|
| Trường Cao đẳng Công thương Phú Thọ |
|
|
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thương mại |
|
|
| Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội |
|
|
| Trường Cao đẳng Công thương Hải Dương |
|
|
| Trường Cao đẳng Du lịch và Thương mại |
|
|
| Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên |
|
|
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Công thương |
|
|
| Trường Cao đẳng Thương mại |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn theo nhu cầu doanh nghiệp; kiểm tra, giám sát... |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Hàng hải I |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương I |
|
|
| Trường Cao đẳng Hàng hải II |
|
|
| Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương VI |
|
|
3 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 6 |
3.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương II |
|
|
3.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Đường thủy II |
|
|
3.3 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương III |
|
|
| Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương V |
|
|
3.4 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Đường thủy I |
|
|
| Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương IV |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 4 |
| Trường Cao đẳng Xây dựng công trình đô thị |
|
|
| Trường Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
| Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế Lilama II |
|
|
| Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1 |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 5 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Lilama 1 |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 4 |
| Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 |
|
|
| Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật và nghiệp vụ Hà Nội |
|
|
| Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Hải phòng |
|
|
| Trường Cao đẳng nghề Xây dựng |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Thông tin và Truyền thông
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Công nghệ In |
|
|
| Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo. |
| 6 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 4 |
| Trường Cao đẳng Cơ khí Nông nghiệp |
|
|
| Trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản |
|
|
| Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình |
|
|
| Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy Lợi |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh |
|
|
| Trường Cao đẳng Nông lâm Đông bắc |
|
|
3 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 15 |
3.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ |
|
|
| Trường Cao đẳng Cơ điện - Xây dựng Việt Xô |
|
|
| Trường Cao đẳng Cơ điện - Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ |
|
|
3.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc |
|
|
3.3 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản |
|
|
3.4 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 10 |
| Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ |
|
|
| Trường Cao đẳng Cơ điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội |
|
|
| Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ |
|
|
| Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội |
|
|
| Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi |
|
|
| Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Chế biến lâm sản |
|
|
| Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc bộ |
|
|
| Trường Cao đẳng Lương thực - Thực phẩm |
|
|
| Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc |
|
|
| Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam bộ |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, trong đó: Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; Tổ chức xây dựng, nhân rộng các mô hình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn... |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 3 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai |
|
|
| Trường Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật trang thiết bị y tế |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 4 |
| Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội |
|
|
| Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng |
|
|
| Trường Cao đẳng Du lịch Huế |
|
|
| Trường Cao đẳng Du lịch Vũng Tàu |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 9 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Du lịch Nha Trang |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Du lịch Cần Thơ |
|
|
2.3 | Trường có ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Du lịch Đà Nẵng |
|
|
2.4 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 6 |
| Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật Việt Bắc |
|
|
| Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật Tây Bắc |
|
|
| Trường Trung cấp Nghệ thuật xiếc và tạp kỹ Việt Nam |
|
|
| Trường Cao đẳng Du lịch Đà Lạt |
|
|
| Trường Trung cấp Múa Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
| Trường Cao đẳng Mỹ thuật trang trí Đồng Nai |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Giáo dục và Đào tạo
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 3 |
1.1 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật |
| 2 |
| Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
|
|
| Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thái Nguyên |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Đài tiếng nói Việt Nam
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Thông tin, tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp gắn với việc làm đáp ứng thị trường lao động |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 2 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Đài truyền hình Việt Nam
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 1 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Truyền hình |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Tổng Liên Đoàn Lao động Việt Nam
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 7 |
| Trường Trung cấp nghề Thái Nguyên |
|
|
| Trung cấp Công nghệ số 8 Nam Định |
|
|
| Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Thái Bình |
|
|
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật số 1 Nghệ An |
|
|
| Trường Trung cấp Du lịch - Công nghệ số 9 |
|
|
| Trường Trung cấp Công nghệ số 10 |
|
|
| Trường Cao đẳng Đồng Khởi |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp Lê Thị Riêng |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ tuyên truyền, tư vấn; tổ chức xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo nghề cho lao động nữ... |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Liên minh hợp tác xã Việt Nam
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 5 |
| Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Mỹ nghệ Việt Nam |
|
|
| Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Bắc Bộ |
|
|
| Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và đào tạo cán bộ HTX miền Trung - Tây Nguyên |
|
|
| Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương |
|
|
| Trường Trung cấp Nghề đào tạo cán bộ HTX miền Nam |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ tổ chức xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn… |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Hội Cựu chiến binh Việt Nam
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động cựu chiến binh học nghề; giám sát công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Hội Nông dân Việt Nam
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ tuyên truyền, tư vấn học nghề; giám sát việc tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã; xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với các mô hình nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi… |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ tuyên truyền, tư vấn học nghề; tổ chức xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo nghề cho thanh niên... |
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 2 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề Dân tộc Nội trú - Giáo dục thường xuyên Bắc Quang |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 4 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Quản Bạ |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Minh |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đồng Văn |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hoàng Su Phì |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 15.200 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN "ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP" THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường có ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 3 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Dương |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lâm Bình |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Sơn |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 12.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN "ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP" THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề tỉnh Cao Bằng |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thông Nông |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bảo Lâm |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hà Quảng |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thạch An |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Trà Lĩnh |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 9.800 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN "ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP" THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 2 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Lạng Sơn |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Y tế Lạng Sơn |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 3 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đình Lập |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bình Gia |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Văn Lãng |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 13.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN "ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP" THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Lào Cai |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Lào Cai |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bắc Hà |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bảo Yên |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sa Pa |
|
|
| Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên tỉnh Lào Cai |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 12.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Yên Bái |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 3 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp Dân tộc nội trú Nghĩa Lộ |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Yên Bái |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trường Trung cấp Dân tộc nội trú Nghĩa Lộ |
|
|
| Trường Trung cấp Lục Yên |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Trấn Yên |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Trạm Tấu |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mù Cang Chải |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 13.500 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 2 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Thái Nguyên |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Võ Nhai |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Định Hóa |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phú Lương |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phú Bình |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 20.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Dân tộc nội trú Bắc Kạn |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bạch Thông |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ba Bể |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Chợ Đồn |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Na Rì |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ngân Sơn |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 12.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 2 |
2.1 | Trường có ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú Phú Thọ |
|
|
2.2 | Trường có ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú Phú Thọ |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Lập |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cẩm Khê |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tam Nông |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thanh Thủy |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 15.600 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 2 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt - Hàn Bắc Giang |
|
|
1.2 | Trường có ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp Miền núi Yên Thế |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hiệp Hòa |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lục Nam |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lạng Giang |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Động |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Miền núi Yên Thế |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 17.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lạc Thủy |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lương Sơn |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Kim Bôi |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp huyện Kỳ Sơn |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mai Châu |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 9.840 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 3 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Sơn La |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Sơn La |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Sơn La |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 9.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Than Uyên |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tân Uyên |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tam Đường |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phong Thổ |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sìn Hồ |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 12.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng nghề Điện Biên |
|
|
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Điện Biên |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tủa Chùa |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tuần Giáo |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mường Chà |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mường Nhé |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mường Ảng |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 11.500 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo | Trường | 2 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà nội |
|
|
3 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 5 |
3.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội |
|
|
3.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 4 |
| Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông |
|
|
| Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Nấu ăn và nghiệp vụ khách sạn Hà Nội |
|
|
| Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Thăng Long |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Bố trí ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 24.830 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 2 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người khuyết tật | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Lao động - Xã hội Hải Phòng |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Bố trí ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 2.960 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 3 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Việt - Hàn Quảng Ninh |
|
|
1.2 | Trường có ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Giao thông Quảng Ninh |
|
|
1.3 | Trường có ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Y tế Quảng Ninh |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Bố trí ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 2.900 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Hải Dương |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 3 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thanh Hà |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tứ Kỳ |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nam Sách |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 6.500 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên |
|
|
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Tô Hiệu Hưng Yên |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 4 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mỹ Hào |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phù Cừ |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tiên Lữ |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ân Thi |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 14.500 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 2 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh phúc |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Bố trí ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 20.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Công nghiệp Bắc Ninh |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Bố trí ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 14.500 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 3 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Hà Nam |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Công nghệ Hà Nam |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thanh Liêm |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Duy Tiên |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Kim Bảng |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lý Nhân |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bình Lục |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 10.500 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nam Định |
|
|
| Trường Trung cấp Y tế Nam Định |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Nam Định |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 4 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hải Hậu |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nam Trực |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Trực Ninh |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Giao Thủy |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 13.600 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình |
|
|
| Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Du lịch tỉnh Ninh Bình |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Du lịch tỉnh Ninh Bình |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Khánh |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Gia Viễn |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Mô |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Tam Điệp |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 13.500 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo |
| 5 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Thái Bình |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người khuyết tật | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề cho người khuyết tật Thái Bình |
|
|
1.3 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình |
|
|
| Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thái Bình |
|
|
| Trường Trung cấp Nông nghiệp Thái Bình |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tiền Hải |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đông Hưng |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thái Thụy |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hưng Hà |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Kiến Xương |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 13.500 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 4 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người khuyết tật | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên khuyết tật đặc biệt khó khăn Thanh Hóa |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề Miền núi Thanh Hóa |
|
|
2.3 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề Nga Sơn |
|
|
2.4 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trường Trung cấp nghề Nga Sơn |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Thạch Thành |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thọ Xuân |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Như Thanh |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Như Xuân |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 15.160 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Du lịch - Thương mại Nghệ An |
|
|
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 4 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp Dân tộc nội trú Nghệ An |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng Việt - Đức Nghệ An |
|
|
| Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Nghệ An |
|
|
| Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An |
|
|
| Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Diễn Châu |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Anh Sơn |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nghĩa Đàn |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 21.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt - Đức Hà Tĩnh |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 5 |
| Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh |
|
|
| Trường Cao đẳng Văn hóa - Thể thao và Du lịch Nguyễn Du |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ Hà Tĩnh |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Lý Tự Trọng |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cẩm Xuyên |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lộc Hà |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hương Sơn |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nghi Xuân |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thị xã Kỳ Anh |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 10.500 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo và sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình nhà xưởng thực hành cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Quảng Bình |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nông nghiệp Quảng Bình |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề Thị xã Ba Đồn |
|
|
| Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề Thành phố Đồng Hới |
|
|
| Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề huyện Bố Trạch |
|
|
| Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề huyện Minh Hóa |
|
|
| Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề huyện Lệ Thủy |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 13.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng Y tế Quảng Trị |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Quảng Trị |
|
|
| Trường Trung cấp nghề giao thông vận tải Quảng Trị |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hướng Hóa |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vĩnh Linh |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Triệu Phong |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hải Lăng |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Quảng Trị |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 14.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên - Huế |
|
|
| Trường Cao đẳng Giao thông Huế |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Huế |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phong Điền |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Hương Trà |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phú Vang |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nam Đông |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Huế |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 16.300 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đà Nẵng |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Bố trí ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 2.195 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 4 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề Thanh niên dân tộc - Miền núi Quảng Nam |
|
|
1.3 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng nghề Quảng Nam |
|
|
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Quảng Nam |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 3 |
| Trường Trung cấp nghề Thanh niên Dân tộc - Miền núi Quảng Nam |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Bắc Quảng Nam |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Nam Quảng Nam |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 9.900 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 1 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đức Phổ |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 7.859 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật Quy Nhơn |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2 |
| Trường Cao đẳng Y tế Bình Định |
|
|
| Trường Cao đẳng Bình Định |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 4 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện An Lão |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vĩnh Thạnh |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vân Canh |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hoài Ân |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 15.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo |
| 3 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Y tế Phú Yên |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề Thanh niên dân tộc Phú Yên |
|
|
1.3 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Phú Yên |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 2 |
| Trường Trung cấp nghề thanh niên Dân tộc Phú Yên |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phú Hòa |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 7.200 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo |
| 4 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 2 |
| Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú Khánh Sơn |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú Khánh Vĩnh |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Cam Lâm |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Bố trí ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 6.020 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 3 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ninh Sơn |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ninh Phước |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thuận Bắc |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 6.731 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng nghề Bình Thuận |
|
|
| Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tuy Phong |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bắc Bình |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hàm Thuận Bắc |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phú Quý |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đức Linh |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 7.200 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 3 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 3 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Krông Bông |
|
|
| Trường Trung cấp Đắk Lắk |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 9.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đắk Mil |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cư Jut |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đăk Song |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đăk Glong |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tuy Đức |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 8.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng nghề Gia Lai |
|
|
| Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Đông Gia Lai |
|
|
| Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Nam Gia Lai |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 3 |
| Trường Trung cấp Kinh Tế - Kỹ Thuật Đông Gia Lai |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đăk Đoa |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đăk Pơ |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 6.500 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 4 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Nông nghiệp công nghệ cao |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tu Mơ Rông |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đăk Glei |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sa Thầy |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 10.500 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 3 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2 |
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lạc Dương |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cát Tiên |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đạ Tẻh |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đức Trọng |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đạ Huoai |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 13.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo | Trường | 2 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025 "phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
3 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo |
| 4 |
3.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người khuyết tật | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề Nhân Đạo Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
3.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 3 |
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
| Trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Bố trí ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 10.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Bố trí ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 2.180 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Bình Phước |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 2 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bù Đốp |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lộc Ninh |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 5.600 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 4 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Tây Ninh |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hòa Thành |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Tân Châu |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Trảng Bàng |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 3.584 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Bà Rịa - Vũng Tàu
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Bố trí ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 2.126 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Long An |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 14.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng nghề Tiền Giang |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 3 |
| Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Cái Bè |
|
|
| Trường Trung cấp nghề khu vực Cai Lậy |
|
|
| Trường Trung cấp nghề khu vực Gò Công |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 13.200 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Bến Tre |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mỏ Cày Bắc |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Châu Thành |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Bến Tre |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ba Tri |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thạnh Phú |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 13.600 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thị xã Duyên Hải |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tiểu Cần |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cầu Kè |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cầu Ngang |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Càng Long |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 5.300 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Vĩnh Long |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Long Hồ |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mang Thít |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vũng Liêm |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tam Bình |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 6.995 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án ''Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 2 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Cần Thơ |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Bố trí ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 14.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nghệ tỉnh Hậu Giang |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 3 |
| Trường Trung cấp Kỹ thuật - Công nghệ tỉnh Hậu Giang |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Long Mỹ |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Ngã Bảy |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 5.800 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Sóc Trăng |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Kế Sách |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mỹ Tú |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mỹ Xuyên |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Ngã Năm |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thạnh Trị |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 12.400 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư; tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề An Giang |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 2 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú An Giang |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Y tế An Giang |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Châu Thành |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Phú Tân |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Châu Đốc |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Tân Châu |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật - Công nghệ |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 11.520 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 3 |
| Trường Trung cấp Tháp Mười |
|
|
| Trường Trung cấp Thanh Bình |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp huyện Cao Lãnh |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 14.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018). | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Kiên Giang |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 4 |
2.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú Kiên Giang |
|
|
2.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển | Trường | 1 |
| Trường Trung cấp Việt - Hàn Phú Quốc |
|
|
2.3 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 2 |
| Trường Cao đẳng Kiên Giang |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 4 |
| Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Kiên Giang |
|
|
| Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú tỉnh Kiên Giang |
|
|
| Trường Trung cấp nghề vùng Tứ Giác Long Xuyên |
|
|
| Trường Trung cấp nghề vùng U Minh Thượng |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 13.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 2 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Bạc Liêu |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Giá Rai |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phước Long |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hồng Dân |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đông Hải |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hòa Bình |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 12.000 |
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ | |
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
I | DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo | Trường | 3 |
1.1 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Trường | 1 |
| Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau |
|
|
1.2 | Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2 |
| Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau |
|
|
| Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau |
|
|
II | NỘI DUNG THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
1 | Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở GDNN | 5 |
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp huyện Ngọc Hiển |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp huyện Cái Nước |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp huyện Trần Văn Thời |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp huyện Phú Tân |
|
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp huyện Năm Căn |
|
|
2 | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
|
|
| Trong đó, số lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng | Người | 14.300 |
- 1Công văn 2038/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2017 hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới triển khai nhiệm vụ giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 1924/TCDN-BQL năm 2017 xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 2018-2020 thực hiện Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 3Công văn 1342/TCGDNN-KHTC năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp, dự toán kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu năm 2020 và báo cáo tình hình rà soát, sắp xếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 4Công văn 4526/LĐTBXH-TCGDNN năm 2020 về hướng dẫn tổng kết, đánh giá Dự án, Nội dung thành phần thuộc Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch giai đoạn 2021-2025 trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Công văn 2038/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2017 hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới triển khai nhiệm vụ giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1924/TCDN-BQL năm 2017 xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 2018-2020 thực hiện Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 7Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 103/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 1952/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 683/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về phê duyệt danh sách cơ sở được hỗ trợ đầu tư theo chính sách quy định tại Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quyết định 1956/2009/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 1342/TCGDNN-KHTC năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp, dự toán kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu năm 2020 và báo cáo tình hình rà soát, sắp xếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 12Quyết định 1363/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 86/2019/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 87/2019/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 15Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Công văn 4526/LĐTBXH-TCGDNN năm 2020 về hướng dẫn tổng kết, đánh giá Dự án, Nội dung thành phần thuộc Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch giai đoạn 2021-2025 trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 5411/LĐTBXH-TCGDNN năm 2019 về hướng dẫn chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyên môn thực hiện dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 5411/LĐTBXH-TCGDNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết