- 1Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2488/TCT-DNL năm 2013 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54028/CT-HTr | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam |
Trả lời công văn số 5831/TCCL-TCB ngày 28/8/2014 và công văn số 6434/2014/TCCL-TCB ngày 24/9/2014 của Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) hỏi về hóa đơn điện tử, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4, Điều 11, Điều 12 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
"Điều 4. Nguyên tắc sử dụng, điều kiện của tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử
1. Nguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử
Trường hợp người bán lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán có trách nhiệm thông báo cho người mua về định dạng hóa đơn điện tử, cách thức truyền nhận hóa đơn điện tử giữa người bán và người mua (nêu rõ cách thức truyền nhận hóa đơn điện tử là truyền trực tiếp từ hệ thống của người bán sang hệ thống của người mua; hoặc người bán thông qua hệ thống trung gian của tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để lập hóa đơn và truyền cho người mua).
Người bán, người mua, tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử (trường hợp thông qua tổ chức trung gian) và các đơn vị có liên quan phải có thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật và các điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hóa đơn điện tử đó. "
"Điều 11. Lưu trữ, hủy và tiêu hủy hóa đơn điện tử
1. Người bán, người mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử để ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính phải lưu trữ hóa đơn điện tử theo thời hạn quy định của Luật Kế toán. Trường hợp hóa đơn điện tử được khởi tạo từ hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử thì tổ chức trung gian này cũng phải thực hiện lưu trữ hóa đơn điện tử theo thời hạn nêu trên.
Người bán, người mua là đơn vị kế toán và tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử có trách nhiệm sao lưu dữ liệu của hóa đơn điện tử ra các vật mang tin (ví dụ như: bút nhớ (đĩa flash USB); đĩa CD và DVD; đĩa cứng gắn ngoài; đĩa cứng gắn trong) hoặc thực hiện sao lưu trực tuyến để bảo vệ dữ liệu của hóa đơn điện tử.
2. Hóa đơn điện tử đã lập được lưu trữ dưới dạng thông điệp dữ liệu và phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Nội dung của hóa đơn điện tử có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết;
b) Nội dung của hóa đơn điện tử được lưu trữ trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép thể hiện chính xác nội dung hóa đơn điện tử đó;
c) Hóa đơn điện tử được lưu trữ theo một cách thức nhất định cho phép xác định nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận hóa đơn điện tử... "
"Điều 12. Chuyển từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy
1. Nguyên tắc chuyển đổi
Người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này và phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán.
Người mua, người bán được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ chứng từ kế toán phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này.
2. Điều kiện
Hóa đơn điện tử chuyển sang hóa đơn giấy phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Phản ánh toàn vẹn nội dung của hóa đơn điện tử gốc;
b) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy;
c) Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.
3. Giá trị pháp lý của các hóa đơn điện tử chuyển đổi
Hóa đơn điện tử chuyển đổi có giá trị pháp lý khi bảo đảm các yêu cầu về tính toàn vẹn của thông tin trên hóa đơn nguồn, ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi và chữ ký, họ tên của người thực hiện chuyển đổi được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi chứng từ điện tử.
4. Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi
Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn dạng giấy bao gồm đầy đủ các thông tin sau: dòng chữ phân biệt giữa hóa đơn chuyển đổi và hóa đơn điện tử gốc - hóa đơn nguồn (ghi rõ "HOÁ ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ"); họ và tên, chữ ký của người được thực hiện chuyển đổi; thời gian thực hiện chuyển đổi. "
- Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013; khoản 3 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định một số trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung bắt buộc:
"a) Tổ chức kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có thể tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký người mua, dấu của người bán trong trường hợp sau: hóa đơn điện; hóa đơn nước; hóa đơn dịch vụ viễn thông; hóa đơn dịch vụ ngân hàng đáp ứng đủ điều kiện tự in theo hướng dẫn tại Thông tư này. "
- Căn cứ công văn số 2488/TCT-DNL ngày 05/8/2013 của Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử đối với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp Tập đoàn Bưu chính Viễn thông đã được Tổng cục Thuế cho phép sử dụng hoá đơn điện tử đối với dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin cước trả sau, Viễn thông TP Hồ Chí Minh được Cục Thuế TP Hồ Chí Minh cho phép sử dụng hóa đơn điện tử; Viễn thông TP Hồ Chí Minh đã thực hiện thông báo phát hành, lập và lưu trữ hóa đơn điện tử, kê khai, nộp thuế theo đúng quy định thì Ngân hàng được sử dụng hóa đơn in ra từ website để khấu trừ thuế GTGT và hạch toán chi phí theo quy định.
Về định dạng hóa đơn điện tử, cách thức truyền nhận hóa đơn điện tử và chuyển đổi hóa đơn điện tử đề nghị Ngân hàng liên hệ với Viễn thông TP Hồ Chí Minh để thống nhất phương án thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính và hướng dẫn tại công văn số 2488/TCT-DNL ngày 05/8/2013 của Tổng cục Thuế.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Ngân hàng biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế và trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9428/CT-TTHT về hóa đơn điện tử của Tổng Công ty Điện Lực thành phố Hồ Chí Minh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 7681/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 7994/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 2875/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3170/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 44825/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về sử dụng số hóa đơn điện tử đã thông báo phát hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Kế toán 2003
- 2Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 9428/CT-TTHT về hóa đơn điện tử của Tổng Công ty Điện Lực thành phố Hồ Chí Minh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2488/TCT-DNL năm 2013 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 7681/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 7994/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2875/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3170/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 44825/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về sử dụng số hóa đơn điện tử đã thông báo phát hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 54028/CT-HTr năm 2014 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 54028/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/10/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Thái Dũng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực