BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 535/TCT-HTQT | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty STX PAN OCEAN CO., LTD. |
Tổng cục Thuế nhận được công văn ngày 10/12/2012 của Công ty STX PAN OCEAN CO., LTD, Hàn Quốc (sau đây gọi là Công ty) đề nghị hướng dẫn về thuế áp dụng đối với các khoản phí THC, CIC, CSS, DO, DEM, DET thu bởi các hãng tàu kinh doanh vận tải biển quốc tế. Về việc này, Tổng cục Thuế trả lời Công ty như sau:
1. Phân loại thu nhập theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc (sau đây gọi là Hiệp định).
- Điều 8. Vận tải biển và vận tải hàng không của Hiệp định quy định:
“1. Lợi tức do một xí nghiệp của một Nước ký kết thu được từ hoạt động của tàu thủy và máy bay trong vận tải quốc tế sẽ bị đánh thuế tại Nước đó.
2. Những quy định tại khoản 1 cũng sẽ áp dụng cho các khoản lợi tức thu được từ việc tham gia vào một tổ hợp, một liên doanh hay một hãng hoạt động quốc tế."
Điều 8 nêu trên của Hiệp định và các Điều còn lại của Hiệp định không định nghĩa về thu nhập từ hoạt động vận tải quốc tế.
- Khoản 2, Điều 3. Các định nghĩa chung của Hiệp định quy định:
"Trong khi một Nước ký kết áp dụng Hiệp định này, mọi thuật ngữ chưa được định nghĩa trong Hiệp định này sẽ có nghĩa theo như định nghĩa trong luật của Nước đó đối với các loại thuế mà Hiệp định này áp dụng, trừ trường hợp ngữ cảnh đòi hỏi có sự giải thích khác."
Theo quy định trên, do thu nhập từ vận tải quốc tế không được định nghĩa trong Hiệp định nên sẽ có nghĩa theo như định nghĩa trong nội luật (trong trường hợp này là pháp luật Việt Nam).
Điểm 14, Điều 7, Mục 1, Chương II Thông tư 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 hướng dẫn về tính thuế đối với vận tải, bốc xếp như sau:
"Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp thuê lại."
Căn cứ quy định trên, chi cước vận tải được coi là thu nhập tự hoạt động vận tải, các loại phí không được coi là thu nhập từ hoạt động vận tải nói chung và hoạt động vận tải quốc tế nói riêng.
Do đó, thu nhập từ các khoản phí THC, CIC, CSS, DO, DEM, DET không được coi là thu nhập từ hoạt động vận tải quốc tế mà là thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Công ty.
2. Nghĩa vụ thuế theo Hiệp định.
Khoản 1, Điều 7. Lợi lức doanh nghiệp của Hiệp định quy định:
"1. Lợi tức của một xí nghiệp tại một Nước ký kết sẽ chỉ chịu thuế tại Nước đó, trừ trường hợp xí nghiệp có tiến hành kinh doanh tại Nước ký kết kia thông qua một cơ sở thường trú tại Nước kia. Nếu xí nghiệp có hoạt động kinh doanh theo cách trên, thì các khoản lợi tức của xí nghiệp có thể bị đánh thuế tại Nước kia nhưng chỉ trên phần lợi tức phân bổ cho cơ sở thường trú đó."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty tiến hành kinh doanh tại Việt Nam thông qua một cơ sở thường trú của Công ty tại Việt Nam thì thu nhập từ các khoản phí THC, CIC, CSS, DO, DEM, DET của Công ty sẽ chịu thuế TNDN tại Việt Nam. Trường hợp Công ty tiến hành kinh doanh tại Việt Nam không thông qua một cơ sở thường trú của Công ty tại Việt Nam thì thu nhập từ các khoản phí nêu trên của Công ty sẽ được miễn thuế thu nhập tại Việt Nam.
Để được miễn thuế theo Hiệp định, Công ty (hoặc đại diện được ủy quyền của Công ty) có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục áp dụng Hiệp định thuế theo hướng dẫn tại điểm 2, Điều 18, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 376/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 395/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 376/TCT-KK về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3491/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 729/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3717/TCT-HT trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3723/TCT-CS trả lời về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3964/TCT-HT về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 613/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 01/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2998/TCT- CS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1171/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập giữa Việt Nam - Hàn Quốc
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 376/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 395/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 376/TCT-KK về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3491/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 729/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3717/TCT-HT trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3723/TCT-CS trả lời về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3964/TCT-HT về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 613/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 01/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2998/TCT- CS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1171/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 535/TCT-HTQT về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 535/TCT-HTQT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/02/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đức Thịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực