Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5285/TCT-CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Cà Mau.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 854/CT-TT-HTNNT ngày 8/6/2017 của Cục Thuế tỉnh Cà Mau về thuế GTGT. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế về đối tượng không chịu thuế;
Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Điều 2 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về đối tượng không chịu thuế;
Căn cứ quy định tại Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 và Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT và thuế suất 5%;
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 7062/BTC-TCT ngày 29/5/2014 và công văn số 15895/BTC-CST ngày 31/10/2014 của Bộ Tài chính về chính sách thuế GTGT đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
Trường hợp dịch cá được xác định là sản phẩm thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường do Công ty TNHH Sản xuất thương mại xuất khẩu Đại Phát tự sản xuất thì thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp Công ty TNHH sản xuất thương mại xuất khẩu Đại Phát có hồ sơ đăng ký sản phẩm dịch cá là thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì sản phẩm dịch cá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Cà Mau được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7515/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu sau đó tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 5292/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5296/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 7062/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 7Công văn 15895/BTC-CST năm 2014 hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 9Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 11Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 13Công văn 7515/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu sau đó tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 5292/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 5296/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5285/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5285/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra