Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Kính gửi: Tổng công ty Đức Giang - CTCP.
(Đ/c: Số 59 phố Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội)
Trả lời công văn số 130/2014/TCTĐG ngày 17/04/2014 của Tổng công ty Đức Giang - CTCP về vướng mắc khi triển khai phần mềm VNACCS/VCIS, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Vướng mắc chỉ tiêu khai báo “Mã xác định thời hạn nộp thuế”:
Đối với chỉ tiêu thông tin này, tùy vào từng trường hợp cụ thể người khai hải quan lựa chọn mã khai báo phù hợp. Nếu thuộc đối tượng ân hạn thuế 275 ngày thì chọn mã “C”.
Trường hợp Công ty xác định thuộc đối tượng ân hạn thuế 275 ngày theo Điều 20 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính, đề nghị Công ty liên hệ Chi cục Hải quan quản lý hàng đầu tư gia công - Cục Hải quan Hải Phòng để được xét ân hạn thuế và thực hiện khai báo như hướng dẫn ở trên.
2. Vướng mắc in tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu luồng xanh:
Việc in tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu luồng xanh đã được quy định rõ tại khoản (a) điểm 1 công văn số 5665/BTC-TCHQ ngày 29/4/2014 của Bộ Tài chính: “Đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu luồng xanh đã được quyết định thông quan, giải phóng hàng, người khai hải quan tự in tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) trên hệ thống để xuất trình cho công chức bộ phận giám sát tại Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa xác nhận hàng qua khu vực giám sát, ký và đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên tờ khai”.
Tuy nhiên, do phần mềm giám sát của cơ quan Hải quan chưa hoạt động ổn định trong thời gian đầu triển khai và để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc giao nhận hàng hóa tại cảng, đề nghị doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại điểm 2 công văn số 4415/TCHQ-VNACCS ngày 23/4/2014 và điểm 14 công văn số 4613/TCHQ-VNACCS ngày 26/4/2014 của Tổng cục Hải quan. Theo đó, công chức Hải quan thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai sẽ in tờ khai (trừ thông tin chi tiết dòng hàng), đóng dấu xác nhận theo mẫu dấu tương ứng quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định 988/QĐ-TCHQ, ký tên, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên tờ khai in để người khai hải quan mang trực tiếp hồ sơ đến Bộ phận giám sát cổng, kho khu vực giám sát hải quan để thực hiện thủ tục xác nhận hàng qua khu vực giám sát. Trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng container, lập Bảng kê số số hiệu container đính kèm tờ khai và đóng dấu giáp lai Tờ khai và Bảng kê giao cho người khai hải quan để xuất trình tại khu vực giám sát.
3. Vướng mắc khai báo nguyên liệu tự cung ứng trong nước đối với loại hình xuất gia công - E52:
- Trường hợp nguyên liệu, vật tư doanh nghiệp tự cung ứng từ nguồn trong nước không có trong Biểu thuế xuất khẩu (có thuế xuất khẩu bằng 0%) khi thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài, sản xuất hàng xuất khẩu doanh nghiệp không phải kê khai bản kê nguyên liệu tự cung ứng khi đăng ký tờ khai xuất khẩu sản phẩm và không thanh khoản, quyết toán đối với nguyên liệu, vật tư tự cung ứng nêu trên với cơ quan Hải quan (điểm 4 công văn số 5665/BTC-TCHQ ngày 29/4/2014 của Bộ Tài chính).
- Trường hợp nguyên liệu, vật tư doanh nghiệp tự cung ứng từ nguồn trong nước có thuế xuất khẩu: Người khai hải quan khai báo thông tin về nguyên liệu tự cung ứng và tính thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu tự cung ứng có thuế xuất khẩu trên phụ lục Tờ khai hàng hóa xuất khẩu ban hành theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính, gửi phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu bằng tệp tin đính kèm đến hệ thống VNACCS thông qua nghiệp vụ HYS và nộp bản giấy phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai (khoản (a) điểm 12 công văn số 4613/TCHQ-VNACCS ngày 26/4/2014 của Tổng cục Hải quan).
Tổng cục Hải quan có ý kiến trên, trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4637/TCHQ-TXNK năm 2014 xem xét được khai báo thủ tục hải quan trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 4638/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn khai báo chỉ tiêu thông tin trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4517/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc khi khai báo trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 15/2012/TT-BTC về mẫu tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 988/QĐ-TCHQ năm 2014 về quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4415/TCHQ-VNACCS năm 2014 xử lý vướng mắc khi thực hiện Thông tư 22/2014/TT-BTC về tờ khai xuất nhập khẩu và giám sát hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4613/TCHQ-VNACCS năm 2014 xử lý vướng mắc khi thực hiện Thông tư 22/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4637/TCHQ-TXNK năm 2014 xem xét được khai báo thủ tục hải quan trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4638/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn khai báo chỉ tiêu thông tin trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4517/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc khi khai báo trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 5665/BTC-TCHQ năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư 22/2014/TT-BTC về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 5232/TCHQ-VNACCS năm 2014 hướng dẫn khai báo trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5232/TCHQ-VNACCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/05/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra