Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4638/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Trong quá trình triển khai thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính có phát sinh một số vướng mắc liên quan đến chỉ tiêu khai báo trong một số trường hợp cụ thể. Để thống nhất việc khai báo các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai, Tổng cục Hải quan đã tổng hợp cách khai báo theo bảng tổng hợp gửi kèm công văn này.
Vậy thông báo để Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết, hướng dẫn Chi cục trực thuộc và doanh nghiệp thực hiện. Trường hợp có phát sinh vướng mắc thì báo cáo theo các mẫu báo cáo ngày về Ban triển khai dự án VNACCS/VCIS để được hướng dẫn kịp thời./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BẢNG TỔNG HỢP NHỮNG CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN KHAI BÁO
(Kèm theo công văn số 4638/TCHQ-GSQL ngày 28/4/2014)
STT | VƯỚNG MẮC | ĐỀ XUẤT | Ghi chú |
1 | Đối với hàng hóa nhập khẩu là xe ô tô đã qua sử dụng áp dụng mức thuế theo quy định tại điểm 2, điểm 3 Điều 5 Thông tư 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 thì khai báo thuế suất như thế nào trên VNACCS | Các trường hợp này hệ thống không hỗ trợ tự động xác định mức thuế suất. Người khai phải tự xác định và nhập thủ công mức thuế suất vào ô “Thuế suất” trên màn hình IDA |
|
2 | Khai Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan đối với hàng hoá XK, NK. | - Là mã nơi lưu hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khi khai báo thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu. Người khai sử dụng bảng mã được công bố tại bảng mã chuẩn về địa danh- địa điểm trên website customs.gov.vn. - Ngoại trừ các mã tạm hiện đang cấp cho các chi cục (ví dụ: 01ABOZZ), các mã khác tại Bảng A202A đều có thể sử dụng để khai báo kết hợp xuất khẩu hoặc nhập khẩu với vận chuyển. - Trường hợp khai báo XK tại chi cục hải quan ngoài cửa khẩu và đã sử dụng mã tạm để khai báo (ví dụ 01AB0ZZ) và đối với hàng xuất khẩu phải khai địa điểm xếp hàng, thời gian dự kiến đóng hàng xếp hàng vào ô ghi chú. - Đối với hàng nhập khẩu (cả đường biển và đường không): yêu cầu chủ tàu, đại lý hãng tàu hoặc forwarder thông báo cụ thể địa điểm lưu giữ hàng tại giấy báo hàng đến làm cơ sở để tra cứu Mã chính xác để khai báo. | CV số 3503/TCHQ-VNACCS ngày 02/04/14; số 3609/TCHQ-VNACCS ngày 04/4/14 |
3 | - Khai Mã địa điểm xếp hàng, địa điểm dỡ hàng đối với loại hình XK tại chỗ; NK tại chỗ | - Đối với xuất khẩu: + Mã hiệu phương thức vận chuyển: chọn mã “9”; + Mã địa điểm xếp hàng: ô 1 – để trống, ô 2 – ghi tên kho hàng của Công ty xuất khẩu; + Mã địa điểm nhận hàng cuối cùng: ô 1 – VNZZZ, ô 2 – ghi tên kho hàng của Công ty nhập khẩu; - Đối với nhập khẩu: + Mã hiệu phương thức vận chuyển: chọn mã “9”; + Mã địa điểm xếp hàng: ô 1 - VNZZZ, ô 2 – ghi tên kho hàng của Công ty xuất khẩu; + Mã địa điểm dỡ hàng: ô 1 – để trống, ô 2 – ghi tên kho hàng của Công ty nhập khẩu.
|
|
4 | Chỉ tiêu thông tin số 1.26 “Số vận đơn” tại phụ lục II kèm theo Thông tư 22 quy định nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn” (tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn). Tuy nhiên, các hãng vận chuyển ở việt nam chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ không có SCAC Code. | Hướng dẫn chỉ khai số vận đơn tại ô này. | Sửa hướng dẫn nhập liệu trên hệ thống |
5 | Hàng nhập kinh doanh đưa vào sản xuất của doanh nghiệp đầu tư, doanh nghiệp khai mã loại hình A41 (nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư) | Hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư là nguyên liệu cho chính công ty để sản xuất ra sản phẩm bán tại thị trường Việt Nam thì khai mã A12 |
|
6 | Hàng nhập kinh doanh khác của doanh nghiệp đầu tư Mã loại hình là A41, tuy nhiên với mã A41 hệ thống bắt buộc nhập ngày tại ô “Ngày được phép nhập kho đầu tiên” (là ngày khai báo hoặc trước ngày khai báo. | Hướng dẫn nhập ngày tại ô “Ngày được phép nhập kho đầu tiên” là ngày khai báo |
|
7 | Đối với trường hợp hàng nhập khẩu đóng chung Container (1 container đóng hàng của nhiều doanh nghiệp). DN chưa xác định được: - Khai báo ô “Mã hiệu phương thức vận chuyển” là mã 2 (hàng đường biển đóng container) hay mã 3 (hàng đường biển dạng rời, dạng xá…); - Khai ô “Số lượng container” như thế nào? | 1. Hướng dẫn doanh nghiệp khai nhập khẩu hàng lẻ từ kho CFS: - Mã 2 tại ô “Mã hiệu phương thức vận chuyển” - Khai số lượng là 1 tại ô “Số lượng container” - Khi rõ số lượng kiện tại tiêu chí số lượng trên tờ khai. - Khai địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến là mã kho CFS; 2. Hải quan giám sát kho căn cứ vào thông tin hàng hóa, số lượng kiện hàng khai báo, phiếu giao hàng để thực hiện việc giám sát hàng hóa ra khỏi kho CFS và xác nhận hàng qua khu vực giám sát. 3. Việc xuất khẩu hàng hóa đưa vào kho CFS thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 4613/TCHQ-VNACCS ngày 26/4/2014.
|
|
8 | Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển qua đường chuyển phát nhanh (DHL, TNT…) không có số chuyến bay để khai báo. | Người vận chuyển bao giờ cũng có số hiệu chuyến bay từ khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển ở nước ngoài. Vì vậy, người khai hải quan yêu cầu người vận chuyển cung cấp số hiệu chuyến bay và cung cấp thông tin này trong giấy báo hàng đến như 1 tiêu chí bắt buộc. |
|
9 | Phần ghi chú chỉ ghi nhận được tối đa 100 ký tự. Nếu quá 100 ký tự thì thực hiện như thế nào? | Đề xuất cho phép khai báo tại ô “mô tả hàng hóa” nếu còn ký tự để sử dụng. Trường hợp quá dài, sử dụng file đính kèm để khai báo những nội dung ghi chú. |
|
10 | Khai số container đối với hàng hóa nhập khẩu | Khai bằng file đính kèm theo đúng hướng dẫn tại Thông tư 22. Hướng dẫn bổ sung việc khai bằng file excel theo định dạng của cơ quan Hải quan để tạo điều kiện cho Hệ thống e-Customs có thể tự động input số container từ file đính kèm, giảm thời gian công chức nhập máy thủ công. |
|
11 | Trường hợp doanh nghiệp khai tờ khai đối với Invoice có hơn 50 dòng hàng nhưng không nhập chỉ tiêu “Tổng hệ số phân bổ trị giá” nên hệ thống đã tính trí giá tính thuế sai. | Hướng dẫn doanh nghiệp đối với Invoice có hơn 50 dòng hàng thì bắt buộc phải nhập “Tổng hệ số phân bổ trị giá” (Tổng hệ số phân bổ trị giá chính là Tổng trị giá hóa đơn chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh). |
|
12 | Khai báo độc lập với loại hình A41 tờ khai số 10000301330 của Công ty Honda. Địa điểm ktra của công ty Honda đã được Cục HQHN công nhận và được cấp mã 01PRC02 trên hệ thông VNACCS, tuy nhiên khi khai báo tờ khai vận chuyển OLA xuống Cục HQHP đã bị từ chối trên hệ thống do không có giám sát hải quan. | Yêu cầu Cục HQHP làm đúng theo quy trình quy định tại Phần VIII Quyết định 998/QĐ-TCHQ. Việc xử lý tờ khai vận chuyển trong trường hợp này do Văn phòng Đội giám sát thực hiện (nếu doanh nghiệp khai đúng), việc xác nhận hàng qua khu vực giám sát do Bộ phận giám sát khu vực giám sát thực hiện trên VNACCS bằng nghiệp vụ BOA. |
|
13 | Doanh nghiệp khai tờ khai nhập nguyên liệu gia công hàng chuyển phát nhanh TNT có trị giá hóa đơn 30$ | Trường hợp này hướng dẫn doanh nghiệp mở tờ khai nhập bình thường với mã loại hình là E21. |
|
14 | Hàng XK là hạt tiêu, nhập đơn vị tính là KGM, hệ thống thông báo là đơn vị tính không phù hợp. | Trong hệ thống đơn vị tính của hạt tiêu là tấn (TNE). Đề nghị đơn vị quy đổi theo đơn vị tính của hàng hóa trước khi khai báo. |
|
15 | Tái xuất nguyên phụ liệu dư thừa sau khi thanh khoản trên Ecustom thì thực hiện như thế nào. Hiện tại, Cục Hải quan Bình Dương đề xuất theo mã B13 | Nguyên phụ liệu dư thừa thực hiện theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 13/2014/TT-BTC. Trường hợp mở tờ khai xuất khẩu trả lại nguyên phụ liệu dư thừa khai mã B13 |
|
16 | Trường hợp số chứng từ Invoice hóa đơn giấy của doanh nghiệp bao gồm ký tự đặc biệt ($ / #...) sẽ không nhập được trên hệ thống dẫn đến việc sai lệch số hóa đơn giữa hệ thống và chứng từ giấy | Không khai phần ký tự đặc biệt, chỉ khai phần số và chữ |
|
17 | Hàng hóa nhập từ nước ngoài vào kho ngoại quan sử dụng mã không chịu thuế XNK là mã của Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan? | Sử dụng mã XNK32- Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu PTQ |
|
18 | Mã loại hình: (1) Theo CV3283, Loại hình nhập KD dầu khí (NKD02) hiện nay có thể là A11 hoặc A12. Tuy nhiên, thực tế tại Chi cục thì trường hợp này không phải là nhập tiêu dùng, trong khi A12 lại loại trừ đầu tư miễn thuế nhưng mặt hàng dầu khí lại được miễn thuế. (2) Tại CV3283 đang có sai lệch thông tin ở mã loại hình B11, cụ thể: “XKD06: Nhập kinh doanh ô tô” “XKD11: Nhập kinh doanh tại chỗ” (trên ECUS là XKD08: Xuất KD tại chỗ) (3) CV3283 chưa hướng dẫn mapping đối với một số mã hiện có trên ECUS (XGC19 và NGC02). |
- Tổng cục Hải quan đang rà soát để hướng dẫn bổ sung về mã loại hình cho đầy đủ; - Việc nhập của dự án dầu khí được miễn thuế thì khi khai sử dụng mã A12 và đăng ký DMMT |
|
19 | Đối với tờ khai nhập bảo lãnh riêng, tại phần khai phải có số bảo lãnh. Nhưng tại chứng thư bảo lãnh phải yêu cầu có số tờ khai và ngày tờ khai. | Đề nghị thực hiện theo đúng quy định tại Điều 21 và mẫu số 19 Phụ lục 3 Thông tư số 128/2013/TT-BTC. Theo đó chứng thư bảo lãnh có thể cấp cho lô hàng theo số vận đơn, hóa đơn, hợp đồng… |
|
20 | Loại hình XSX05 (tái xuất hàng sản xuất xuất khẩu) trước đây hiện chưa có loại hình tương ứng trên VNACCS | -Trong trường hợp tái xuất trả hàng sản xuất xuất khẩu được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện theo loại hình SXXK đã xuất khẩu sản phẩm cho đối tác nhưng bị trả lại để tái chế sau đó xuất thì thực hiện khai thống nhất vào mã B13 khi xuất sản phẩm sau khi tái chế cho đối tác. - Cơ quan Hải quan sẽ kiểm tra để xác nhận nội dung khai báo của doanh nghiệp trên cơ sở hồ sơ và thông tin quản lý tại đơn vị. |
|
21 | Công ty TNHH Điện Tử Yantin Việt Nam là doanh nghiệp chế xuất bán hàng cho một công ty nước ngoài tại Đồng Nai (không phải là công ty thuộc khu phi thuế quan). DN mở loại hình E42, tại ô chỉ tiêu mã Miễn, giảm, không chịu thuế DN không biết khai vào mã nào. | Hướng dẫn cho DN khai vào mã XNK 90 - Hàng hóa khác. |
|
- 1Công văn 6814/TCHQ-VNACCS năm 2013 hướng dẫn thực hiện khai báo hải quan Hệ thống VNACCS/VCIS do Ban triển khai Dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 2Công văn 4409/TCHQ-VNACCS năm 2014 thay đổi kế hoạch triển khai Hệ thống VNACCS/VCIS do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 3Công văn 4637/TCHQ-TXNK năm 2014 xem xét được khai báo thủ tục hải quan trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4517/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc khi khai báo trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5232/TCHQ-VNACCS năm 2014 hướng dẫn khai báo trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 998/QĐ-TCHQ năm 2006 ban hành chương trình hành động thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 6814/TCHQ-VNACCS năm 2013 hướng dẫn thực hiện khai báo hải quan Hệ thống VNACCS/VCIS do Ban triển khai Dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 4Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 13/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 22/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3503/TCHQ-VNACCS năm 2014 hướng dẫn thực hiện triển khai hệ thống VNACCS/VCIS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 3609/TCHQ-VNACCS năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư 22/2014/TT-BTC về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4409/TCHQ-VNACCS năm 2014 thay đổi kế hoạch triển khai Hệ thống VNACCS/VCIS do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 10Công văn 4613/TCHQ-VNACCS năm 2014 xử lý vướng mắc khi thực hiện Thông tư 22/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4637/TCHQ-TXNK năm 2014 xem xét được khai báo thủ tục hải quan trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 4517/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc khi khai báo trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 5232/TCHQ-VNACCS năm 2014 hướng dẫn khai báo trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4638/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn khai báo chỉ tiêu thông tin trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4638/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/04/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra