- 1Quyết định 119/2009/QĐ-TTg về Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5171/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Công nghiệp
(Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, Q. Hoàn Kiếm, TP Hà Nội, MST: 0108207306)
Trả lời công văn số 27/CN-CNHT ngày 21/1/2021 của Cục Công nghiệp hỏi về miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA (Ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ):
Tại Điều 1 quy định đối tượng và phạm vi áp dụng:
“1. Quy chế này áp dụng cho đối tượng là chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam và thành viên gia đình của họ.
Quy chế này áp dụng đối với các chương trình, dự án tài trợ bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)...”
Tại Khoản 5 Điều 3 quy định về chuyên gia nước ngoài:
“5. “Chuyên gia nước ngoài” (sau đây gọi tắt là chuyên gia) là người không có quốc tịch Việt Nam vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án ODA theo quy định hay thỏa thuận trong các Điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài. Họ vào Việt Nam theo các hình thức sau:
a) Bên nước ngoài tuyển chọn và ký hợp đồng với chuyên gia hoặc nhà thầu (công ty) mà chuyên gia thuộc danh sách tư vấn trong tài liệu đấu thầu của nhà thầu (công ty) trên cơ sở kết quả đấu thầu được cấp có thẩm quyền của Bên nước ngoài phê duyệt và phía Việt Nam chấp nhận;
b) Bên Việt Nam tuyển chọn và ký hợp đồng với chuyên gia hoặc nhà thầu (công ty) mà chuyên gia thuộc danh sách tư vấn trong tài liệu đấu thầu của nhà thầu (công ty) trên cơ sở kết quả đấu thầu được cấp có thẩm quyền của Bên Việt Nam phê duyệt và phía nước ngoài chấp thuận.”
Tại Khoản 2 Điều 7 quy định về miễn thuế thu nhập:
“Trong thời gian công tác tại Việt Nam, chuyên gia nước ngoài được miễn thuế TNCN đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện chương trình, dự án ODA”
- Căn cứ Điều 2, Điều 4 Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các chuyên gia nước ngoài (sau đây gọi tắt là Chuyên gia) được quy định tại Khoản 5, Điều 3 của Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế) và chỉ áp dụng đối với các chuyên gia mà hợp đồng của họ có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2009.
…
Điều 4. Thủ tục, hồ sơ miễn thuế Thu nhập cá nhân và thời hạn giải quyết của cơ quan thuế:
1. Tùy từng trường hợp Chuyên gia ký hợp đồng với Chủ dự án hay với nhà thầu (công ty) mà Chủ dự án hoặc nhà thầu (công ty) gửi hồ sơ đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân cho Chuyên gia đến cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở của mình. Hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề nghị của Chủ dự án hoặc của nhà thầu (công ty) đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia.
- Xác nhận của Cơ quan chủ quản về việc Chuyên gia đáp ứng đủ điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan đến thu nhập được miễn thuế của Chuyên gia (hợp đồng, chứng từ chi trả thu nhập,...).
2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm 1 nêu trên, Cơ quan thuế cấp Xác nhận miễn thuế Thu nhập cá nhân cho Chuyên gia theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này. ”. Căn cứ các quy định trên, trường hợp các khoản chi phí làm mới, gia hạn thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài được coi như khoản lợi ích khác do Công ty trả thay cho người lao động thì các khoản này tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và kê khai, nộp thuế TNCN theo quy định.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Chuyên gia của Cục Công nghiệp đáp ứng đủ điều kiện là chuyên gia nước ngoài theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Chương I Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA (Ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ) và có hợp đồng hiệu lực từ ngày 20/11/2009 thì được miễn thuế TNCN đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện chương trình, dự án ODA trong thời gian công tác tại Việt Nam.
Về thủ tục miễn thuế TNCN, đề nghị đơn vị cung cấp đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cục Công nghiệp được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7635/CT-TTHT năm 2020 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 12107/CT-TTHT năm 2020 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân tham gia chương trình, đề án khoa học do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 77557/CT-TTHT năm 2020 về miễn thuế thu nhập cá nhân theo hiệp định hàng không do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 16460/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập cá nhân của chuyên gia nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 100085/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 21884/CTHN-TTHT năm 2022 về xác định thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân đối với phần tiền lương làm thêm giờ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 43993/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với dự án ODA không hoàn lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 119/2009/QĐ-TTg về Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7635/CT-TTHT năm 2020 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 12107/CT-TTHT năm 2020 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân tham gia chương trình, đề án khoa học do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 77557/CT-TTHT năm 2020 về miễn thuế thu nhập cá nhân theo hiệp định hàng không do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 16460/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập cá nhân của chuyên gia nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 100085/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 21884/CTHN-TTHT năm 2022 về xác định thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân đối với phần tiền lương làm thêm giờ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 43993/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với dự án ODA không hoàn lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5171/CTHN-TTHT năm 2021 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 5171/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/02/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực