- 1Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 2Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5055/TCT-CS | Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2010 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tổng cục Thuế nhận được ý kiến của một số Cục Thuế và tổ chức, cá nhân phản ánh về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tải VAN và các loại xe bán tải có khoang hàng liền cabin và khoang hàng rời cabin (PICKUP). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điểm 2, Điều 1, Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ như sau:
“3. Ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao là 2%. Riêng:
d. Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ từ 10% đến 15%. Căn cứ quy định về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ tại điểm này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương”.
- Tại Khoản 5, Điều 7, Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định mức thu lệ phí trước bạ như sau:
“5. Xe ôtô (kể cả khung, tổng thành máy của xe ôtô) mức thu như sau:
5.1. Xe Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ từ 10% (mười phần trăm) đến 15% (mười lăm phần trăm). Trong đó:
a) Số chỗ ngồi trên xe ôtô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.
b) Xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe (sau đây gọi là xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi) không bao gồm: xe lam; xe ôtô thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng hoá
c) Căn cứ quy định về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 80/2008/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản này, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) giao cho cơ quan chức năng xây dựng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ cụ thể để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
5.2. Đối với xe ô tô (kể cả rơ moóc, sơ mi rơ moóc) khác, không phải là xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi theo quy định tại điểm 5.1 khoản này và không phải là xe chuyên dùng thuộc các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 7 và khoản 15 Điều 3 Thông tư này thì nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ: 2% (hai phần trăm)”.
Căn cứ các quy định nêu trên, đối với các loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp chứng nhận chất lượng xác định là xe ô tô tải Van (bao gồm cả xe Chevrolet Spark Van do Công ty Daewooo Việt Nam lắp ráp); xe bán tải có khoang hàng liền cabin và khoang hàng rời cabin (PICKUP), thì áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ là 2%.
Tổng cục Thuế hướng dẫn để Cục Thuế các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương được biết và hướng dẫn các tổ chưc, cá nhân thực hiện./.
Nơi nhận: | KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 2Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 5055/TCT-CS về tỷ lệ tính lệ phí trước bạ đối với xe tải VAN, PICKUP do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5055/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/12/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết