TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 505/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Sản xuất Dịch vụ Du lịch Thiên Phát |
Trả lời văn bản số 28/CV-TP-2013 ngày 30/12/2013 của Công ty về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng GTGT, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm 1.2 Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn về thuế GTGT:
+ Tại Tiết c.8 quy định:
“Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hoá đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hoá đơn, chứng từ bỏ sót.
Ví dụ 19: Cơ sở kinh doanh A có 01 hoá đơn GTGT mua vào lập ngày 10/2/2009. Trong kỳ kê khai thuế tháng 2/2009, kế toán của cơ sở kinh doanh bỏ sót không kê khai hoá đơn này thì cơ sở kinh doanh A được kê khai và khấu trừ bổ sung tối đa là kỳ kê khai tháng 7/2009.
+ Tại Tiết c.9 quy định:
“Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc vào tính vào nguyên giá tài sản cố định theo quy định của pháp luật.”
Trường hợp Công ty theo trình bày có 02 hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ ngày 20/12/2011 của công ty Liên doanh Khai thác & Kinh doanh Khu chế xuất Sài Gòn – Linh Trung thì thời hạn để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là tháng 5/2012. Trường hợp Công ty kê khai khấu trừ quá thời hạn quy định nêu trên thì số thuế GTGT đầu vào của 02 hóa đơn này Công ty không được kê khai, khấu trừ mà được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá tài sản cố định theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6789/CT-TTHT kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 3891/CT-TTHT năm 2013 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4129/CT-TTHT năm 2014 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 3325/CT-TTHT năm 2014 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 10984/CT-TTHT năm 2013 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 922/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 55168/CT-HTr năm 2015 khấu trừ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 6789/CT-TTHT kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 3891/CT-TTHT năm 2013 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4129/CT-TTHT năm 2014 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3325/CT-TTHT năm 2014 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 10984/CT-TTHT năm 2013 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 922/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 55168/CT-HTr năm 2015 khấu trừ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 505/CT-TTHT năm 2014 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 505/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/01/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực