- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50486/CT-HTr | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần Chứng khoán Woori CBV |
Trả lời công văn số 197/CV-WOOCBV ngày 09/07/2014 và công văn số 232/CV-WOOCBV ngày 15/08/2014 của Công ty cổ phần Chứng khoán Woori CBV hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 7 Điều 11 Chương II Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định về khai thuế giá trị gia tăng.
"7. Chuyển đổi áp dụng các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, nếu đáp ứng điều kiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT; hoặc người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ chuyển sang phương pháp trực tiếp thì gửi văn bản thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Người nộp thuế phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 20 tháng 12 của năm trước liền kề năm người nộp thuế thực hiện phương pháp tính thuế mới hoặc năm người nộp thuế tự nguyện áp dụng theo phương pháp khấu trừ".
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
- Tại Điều 12, Mục 2 quy định về phương pháp khấu trừ thuế như sau:
"Điều 12. Phương pháp khấu trừ thuế
1. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:
a. Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này;
b. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này;
c. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay",
- Tại Khoản 2, Điều 13, Mục 2 quy định về phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
"Điều 13. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này..."
Căn cứ Tiết c Khoản 1 Điều 11 Chương II Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định về đối tượng mua hóa đơn của Cơ quan thuế:
"1. Cơ quan thuế bán hoá đơn cho các đối tượng sau:
c) Tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với doanh thu"
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần Chứng khoán Woori CBV là doanh nghiệp đang hoạt động và thực hiện kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế có mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT hàng năm đạt từ 1 tỷ đồng trở lên thì Công ty thuộc đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Công ty phải thực hiện kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định tại Điều 12 Mục 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty thuộc đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế có mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT hàng năm đạt dưới ngưỡng 1 tỷ đồng muốn chuyển sang phương pháp trực tiếp thì Công ty gửi văn bản thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều 11 Chương Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Công ty căn cứ vào mức doanh thu chịu thuế GTGT, thời gian xác định doanh thu và chu kỳ ổn định phương pháp tính thuế GTGT để xác định việc chuyển đổi phương pháp tính thuế theo quy định.
Công ty đang thực hiện kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT và đang sử dụng hóa đơn đặt in, nếu chuyển sang phương pháp trực tiếp thì Công ty thuộc đối tượng mua hóa đơn của Cơ quan thuế theo quy định tại tiết c khoản 1 Điều 11, đồng thời Công ty phải thực hiện hủy hóa đơn theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 29 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính.
Cục thuế Thành phố Hà Nội thông báo để Công ty cổ phần Chứng khoán Woori CBV biết và áp dụng theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 39679/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 40201/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 2038/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động dạy học, dạy nghề do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 50483/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động nhận chuyển nhượng tài sản trên đất thuê do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 50622/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6117/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với Khu quản lý là đơn vị sự nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6119/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị sự nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1875/CT-TTHT năm 2014 về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 1895/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 2465/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với cung cấp dịch vụ giao nhận, khai thuê hải quan và dịch vụ vận chuyển do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2766/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 52240/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 54015/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 7696/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa khuyến mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 475/TCT-CS năm 2015 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 3292/CT-TTHT năm 2014 về tiếp nhận và giải quyết việc đăng ký phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 50646/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xác định đối tượng chịu thuế và phương pháp tính thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 72888/CT-HTr năm 2015 về xác định phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 77900/CT-HTr năm 2015 về xác định phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 39679/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 40201/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 2038/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động dạy học, dạy nghề do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 50483/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động nhận chuyển nhượng tài sản trên đất thuê do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 50622/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6117/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với Khu quản lý là đơn vị sự nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 6119/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị sự nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1875/CT-TTHT năm 2014 về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1895/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2465/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với cung cấp dịch vụ giao nhận, khai thuê hải quan và dịch vụ vận chuyển do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 2766/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 52240/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 54015/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 7696/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa khuyến mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 475/TCT-CS năm 2015 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 3292/CT-TTHT năm 2014 về tiếp nhận và giải quyết việc đăng ký phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Công văn 50646/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xác định đối tượng chịu thuế và phương pháp tính thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 72888/CT-HTr năm 2015 về xác định phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 77900/CT-HTr năm 2015 về xác định phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 50486/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 50486/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/10/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Thái Dũng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực