Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 503/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang
Trả lời công văn số 1172/CT-THNVDT ngày 05/6/2012 của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 4 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:
"Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác."
- Tại khoản 1 Điều 1 và điểm 2a Điều 2 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngay 24/11/2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:
"Điều 1 Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội, cụ thể như sau:
1 . Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối."
"Điều 2. Đối tượng được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
2. Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác được quy định như sau:
a) Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty Lâm Nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp để nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm cho việc trồng cây lâu năm thu hoạch 1 lần thì thuộc đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP của chính phủ.
Trường hợp Công ty Lâm Nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm thu hoạch 1 lần (không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP của Chính phủ), chịu mức thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng 4% giá trị sản lượng khai thác, không thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm thì không được giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên.
Tổng cục trả lời để Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3686/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3995/TCT-CS về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2691/TCT-CS về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1255/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1455/TCT-CS năm 2015 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Quốc hội ban hành
- 3Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 4Công văn 3686/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3995/TCT-CS về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2691/TCT-CS về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1255/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1455/TCT-CS năm 2015 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 503/TCT-CS về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 503/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/02/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra