Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2691/TCT-CS | Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
Trả lời công văn số 2665/CT-THNVDT ngày 12/6/2012 của Cục Thuế tỉnh Tây Ninh về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 120/2011/TT-BTC ngày 16/8/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:
“2. Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác được quy định như sau:
a) Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.”
Căn cứ quy định trên thì việc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác chỉ được xem xét khi các đơn vị được nhà nước giao đất và trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Do đó, trường hợp tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp (đất không phải Nhà nước giao) thì không được giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 120/2011/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Tây Ninh được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 41/2001/TT-BTC bổ sung việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết 05/2001/NQ-CP do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Thông tư 09/2002/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 theo Quyết định 199/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 503/TCT-CS về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1255/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1455/TCT-CS năm 2015 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2269/TCT-CS về năm 2015 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 7569/VPCP-KTTH năm 2016 về trình dự án Nghị quyết bổ sung miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 41/2001/TT-BTC bổ sung việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết 05/2001/NQ-CP do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Thông tư 09/2002/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 theo Quyết định 199/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 120/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 503/TCT-CS về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1255/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1455/TCT-CS năm 2015 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2269/TCT-CS về năm 2015 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 7569/VPCP-KTTH năm 2016 về trình dự án Nghị quyết bổ sung miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 2691/TCT-CS về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2691/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/07/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra