- 1Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 501/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2699/SCB-TGĐ.12 ngày 29/8/2012 và công văn số 1950/SCB-TGĐ.12 ngày 3/7/2012 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn vướng mắc về chính sách thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Phí bất hợp lệ chứng từ do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thanh toán:
Tại khoản 3 điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC nêu trên hướng dẫn về các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%:
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng, dịch vụ số hóa.
Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% quy định tại khoản này áp dụng theo thuế suất tương ứng của hàng hoá, dịch vụ khi bán ra, cung ứng trong nước".
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, Tổng cục thống nhất với hướng dẫn của Cục Thuế tại công văn số 3676/CT-TTHT ngày 23/5/2012 đã trả lời ngân hàng, theo đó trường hợp ngân hàng thu phí bất hợp lệ của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thanh toán thì khoản phí này không được áp dụng thuế suất 0%.
2.Thời điểm lập hoá đơn đối với hoạt động cho vay:
Tại khoản 2.a điều 14 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2012 của BTC hướng dẫn về hoá đơn bán hàng cung ứng dịch vụ quy định:
"Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ưng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền ".
Tại khoản 2 điều 10 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2012 quy định:
"Khai thuế GTGT là loại khai thuế theo tháng". Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp ngân hàng phát sinh nghiệp vụ cho vay với thời hạn 3 tháng trả gốc và lãi vào cuối kỳ thì hàng tháng Ngân hàng phát hành hoá đơn hoặc chứng từ thu tiền lãi vay để phù hợp với kỳ kê khai thuế GTGT và thuế TNDN.
3. Phí phát hành thẻ tín dụng:
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 5447/NHNN-TCKT ngày 27/8/2012 của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến chính sách thuế GTGT đối với một số hoạt động của các ngân hàng thì:
Các khoản phí thu từ khách hàng thuộc quy trình dịch vụ cấp tín dụng (phí phát hành thẻ) quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành theo QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN và các quy định của pháp luật có liên quan gồm: phí trả nợ trước hạn, phạt chậm trả nợ, cơ cấu lại nợ, quản lý khoản vay, . . . thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Những khoản phí giao dịch thẻ thông thường là phí cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng, phí cung cấp bản sao hoá đơn giao dịch, phí đòi bồi hoàn khi sử dụng thẻ, phí thông báo mất cắp, thất lạc thẻ tín dụng, phí huỷ thẻ tín dụng, phí chuyển đổi loại thẻ tín dụng . . . không thuộc quy trình cấp tín dụng thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
4. Kê khai hoạt động bán ngoại tệ:
Về nội dung này, Tổng cục Thuế sẽ có công văn trả lời riêng.
Tổng cục Thuế trả lời để ngân hàng TM CP Sài Gòn được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 363/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 374/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 395/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3491/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 729/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3717/TCT-HT trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3723/TCT-CS trả lời về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3964/TCT-HT về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 613/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 01/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2998/TCT- CS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 363/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 374/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 395/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3491/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 729/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3717/TCT-HT trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3723/TCT-CS trả lời về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3964/TCT-HT về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 613/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 01/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 2998/TCT- CS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 501/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 501/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/02/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực