Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4969/BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2022 |
Kính gửi: Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được kiến nghị của cử tri tỉnh Nghệ An, do Ban Dân nguyện chuyển đến theo Công văn số 487/BDN ngày 14 tháng 6 năm 2022, nội dung kiến nghị như sau:
Nội dung kiến nghị (Câu 13):
Cử tri phản ánh mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 và mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp còn thấp. Cử tri kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, đề xuất nâng mức hỗ trợ tiền khoán bảo vệ rừng và mức chi trả dịch vụ môi trường rừng để nâng cao đời sống cho người dân miền núi và khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin trả lời như sau:
- Năm 2021, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành xây dựng “Nghị định về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp”. Bộ đã hoàn thiện hồ sơ dự thảo Nghị định trình Chính phủ tại Tờ trình số 6859/TTr-BNN-TCLN ngày 22/10/2021 và tiếp thu, giải trình ý kiến của các Thành viên Chính phủ tại Báo cáo số 3078/BC-BNN-TCLN ngày 17/5/2022, trình Chính phủ để xem xét, ban hành.
Dự thảo Nghị định sẽ thay thế các văn bản quy định chính sách về lâm nghiệp hiện hành, trong đó có Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ. Nội dung của Dự thảo Nghị định đã quy định đầy đủ các chính sách về đầu tư bảo vệ và phát triển rừng nói chung, chính sách cụ thể theo loại rừng và đối tượng, đảm bảo hài hòa khả năng cân đối ngân sách nhà nước và yêu cầu thực tiễn hiện nay.
- Về chi trả dịch vụ môi trường rừng: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, trình Chính phủ xem xét, ban hành trong Quý IV năm 2022; trong đó có nội dung về điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng. Hiện nay, Dự thảo Nghị định đang được lấy ý kiến của các bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan bằng văn bản và trên Cổng thông tin điện tử, đề nghị cử tri tỉnh Nghệ An quan tâm, có ý kiến tham gia vào nội dung Dự thảo Nghị định để giải quyết những vướng mắc trong thực tiễn.
Trên đây là trả lời của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với kiến nghị của cử tri tỉnh Nghệ An; trân trọng cảm ơn cử tri tỉnh Nghệ An đã quan tâm đến sự phát triển của ngành nông nghiệp, nông thôn; xin gửi tới Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An để trả lời cử tri./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 7533/BNN-TCLN năm 2019 về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 5193/BNN-TCLN năm 2022 về mức chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 5216/BNN-TCLN năm 2022 về điều chỉnh tăng mức phí dịch vụ môi trường rừng và chính sách hỗ trợ trồng bổ sung rừng phòng hộ, rừng đặc dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 4948/BNN-TCLN năm 2022 về cho phép hộ gia đình và cá nhân nhận khoán rừng được xây dựng nhà cơ bản trên đất nhận khoán do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 1002/BNN-TCLN năm 2023 về xem xét nâng mức hỗ trợ và thống nhất mức chung cho Nhân dân, nhận khoán bảo vệ rừng đối với rừng phòng hộ, đặc dụng và quy hoạch rừng sản xuất trạng thái là rừng tự nhiên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 1944/BNN-VPĐP năm 2024 đẩy nhanh tiến độ thực hiện mô hình thí điểm Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 2Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 3Công văn 7533/BNN-TCLN năm 2019 về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 5193/BNN-TCLN năm 2022 về mức chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 5216/BNN-TCLN năm 2022 về điều chỉnh tăng mức phí dịch vụ môi trường rừng và chính sách hỗ trợ trồng bổ sung rừng phòng hộ, rừng đặc dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 4948/BNN-TCLN năm 2022 về cho phép hộ gia đình và cá nhân nhận khoán rừng được xây dựng nhà cơ bản trên đất nhận khoán do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 1002/BNN-TCLN năm 2023 về xem xét nâng mức hỗ trợ và thống nhất mức chung cho Nhân dân, nhận khoán bảo vệ rừng đối với rừng phòng hộ, đặc dụng và quy hoạch rừng sản xuất trạng thái là rừng tự nhiên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Công văn 1944/BNN-VPĐP năm 2024 đẩy nhanh tiến độ thực hiện mô hình thí điểm Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 4969/BNN-TCLN năm 2022 về mức hỗ trợ tiền khoán bảo vệ rừng và mức chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 4969/BNN-TCLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/07/2022
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Minh Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra