Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4926/LĐTBXH-TCCB | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, Bộ đề nghị Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo triển khai công tác đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức năm 2022 như sau:
1. Về nguyên tắc, tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục, thời điểm và quy trình đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Trên cơ sở đánh giá, xếp loại chất lượng, Thủ trưởng đơn vị báo cáo kết quả về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ), cụ thể như sau:
- Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng của Bộ (Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ) đơn vị gửi hồ sơ đánh giá về Bộ trước ngày 15/12/2022 để trình Lãnh đạo Bộ đánh giá và xếp loại chất lượng. Hồ sơ gồm: (1) Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng của cá nhân (tại mục III Ý kiến nhận xét, đánh giá của Thứ trưởng phụ trách đề nghị cá nhân để cách khoảng 15 dòng; mục IV Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng của Bộ trưởng, Vụ Tổ chức cán bộ sẽ hoàn thiện sau khi Bộ trưởng có ý kiến đánh giá, xếp loại chất lượng đối với từng Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ); (2) Biên bản cuộc họp; (3) Nhận xét bằng văn bản của cấp ủy đảng cùng cấp; (4) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
- Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền Bộ quản lý hồ sơ: Đơn vị gửi Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng và tài liệu lưu hồ sơ theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) chậm nhất ngày 26/12/2022.
- Báo cáo công tác đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và Bảng tổng hợp kết quả (Biểu mẫu số 01, 02 kèm theo) gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) chậm nhất ngày 26/12/2022.
Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị triển khai thực hiện và báo cáo Bộ đảm bảo đúng thời hạn./.
| TL.BỘ TRƯỞNG |
Tên đơn vị:…………… | Mẫu 01 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
(Kèm Công văn số 4926/LĐTBXH-TCCB ngày 30 tháng 11 năm 2022)
STT | Các trường hợp đánh giá, xếp loại chất lượng | Tổng số (người) | Mức độ đánh giá, xếp loại chất lượng | Ghi chú/ Không đánh giá do không đủ thời gian công tác1 | |||||||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||||||||
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….., ngày... tháng... năm.... |
Tên đơn vị:………. | Mẫu 02 |
DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHÔNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NĂM 2022
(Kèm Công văn số 4926/LĐTBXH-TCCB ngày 30 tháng 11 năm 2022)
STT | Họ và tên | Chức vụ/chức danh | Lý do không hoàn thành nhiệm vụ | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
| …….., ngày... tháng... năm.... |
1 Đơn vị ghi số lượng công chức, viên chức không đánh giá do không đủ thời gian công tác vào cột số (12) (nếu có).
- 1Quyết định 3277/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Quy chế Đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với đơn vị và công chức, viên chức, người lao động của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Kế hoạch 577/KH-TANDTC năm 2022 về sơ kết thí điểm Quy chế tạm thời đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 3Quyết định 2188/QĐ-BTC năm 2021 về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 308/QĐ-BNV năm 2023 về Kế hoạch triển khai Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 1686/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi Quy định về đánh giá và xếp loại chất lượng công chức, viên chức hằng năm ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam kèm theo Quyết định 1738/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 4490/BHXH-TCCB thực hiện quy định về đánh giá, xếp loại công chức, viên chức năm 2023 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 2Quyết định 3277/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Quy chế Đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với đơn vị và công chức, viên chức, người lao động của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Kế hoạch 577/KH-TANDTC năm 2022 về sơ kết thí điểm Quy chế tạm thời đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 4Quyết định 2188/QĐ-BTC năm 2021 về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức của Bộ Tài chính
- 5Quyết định 308/QĐ-BNV năm 2023 về Kế hoạch triển khai Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quyết định 1686/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi Quy định về đánh giá và xếp loại chất lượng công chức, viên chức hằng năm ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam kèm theo Quyết định 1738/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 4490/BHXH-TCCB thực hiện quy định về đánh giá, xếp loại công chức, viên chức năm 2023 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 4926/LĐTBXH-TCCB về đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức năm 2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 4926/LĐTBXH-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/11/2022
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Hà Xuân Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra