Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4901/TCHQ-TXNK
V/v xử lý thuế hàng hóa nhp khu tạo tài sn c đnh khi chuyn đi loi hình doanh nghiệp

Nội, ngày 18 tháng 11 m 2022

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Nghệ An.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2497/HQNA-NV ngày 10/10/2022 của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An báo cáo vướng mắc về việc xử lý thuế hàng hóa doanh nghiệp chế xuất (DNCX) nhập khẩu để tạo tài sản cố định khi chuyển đổi thành doanh nghiệp không hưởng chế độ chính sách doanh nghiệp chế xuất. Về vấn đề này. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. X lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sn c định của DNCX, bao gồm hàng hóa tạo tài sn cố định DNCX mua từ nội địa thông qua nhà thu khi DNCX chuyn đi thành doanh nghiệp không hưng chế độ chính sách DNCX

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Căn cứ điểm a khoản 7 Điều 20 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư:

7. Ưu đãi đầu tư trong trường hp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyn đi loi hình tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là tổ chức lại t chức kinh tế); chia, tách, sáp nhập và chuyn nhượng dự án đầu tư được áp dụng như sau:

a) Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở tổ chức li t chức kinh tế hoặc nhà đầu tư nhn chuyn nhượng dự án đầu tư được kế thừa các ưu đãi đầu tư áp dng đối vi dự án đầu tư (nếu có) trước khi tổ chức lại hoc nhn chuyn nhượng nếu vn đáp ng các điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư.

Căn cứ khoản 1 Điều 51 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định “1. Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở chia, tách, hợp nht, sáp nhp, chuyn đi loi hình tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là tổ chức lại) được kế thừa và tiếp tc thc hin các quyn và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế b tổ chức lại đối với dự án đầu tư mà tổ chức kinh tế bị tchức lại đã thực hiện trước khi tổ chức lại theo quy định của pháp luật v doanh nghiệp, đt đai và pháp luật có liên quan”.

Căn cứ Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ quy định về thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu đối với các trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế;

Căn cứ khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ quy định: Hàng hóa xuất khu, nhp khu thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá tr gia tăng, thuế bảo v môi trường hoc min thuếđã được gii phóng hàng hoc thông quan nhưng sau đó thay đổi về đối tượng không chu thuế hoc mục đích được min thuế thì phi khai tờ khai hi quan mới. Chính sách qun lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khu; chính sách thuế đối vi hàng hóa xut khu, nhập khu thực hiện ti thời điểm đăng ký tờ khai hi quan mi trừ trường hợp đã thực hin đầy đủ chính sách quản hàng hóa xut khu, nhp khu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu.

Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 21 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định: c) Đối với trưng hợp thay đi mục đích sử dụng bằng hình thức chuyn nhượng cho đối tượng thuộc diện không chịu thuế, min thuế: Người nhận chuyn nhượng phi kê khai theo quy định ti điểm a khoản này, nhưng không phi nộp thuế”;

Căn cứ khoản 54 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 78 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định: “1. Trưng hợp chuyn đổi loi hình từ DNCX thành doanh nghip không hưng chính sách DNCX.

a) DNCX thực hiện xác định tài sn, hàng hóa có nguồn gc nhập khu chưa nộp thuế còn tồn kho và đề xuất biện pháp x lý như chuyn mục đích sdng, bán, biếu tng, tiêu hy tại Việt Nam hoặc xut khu ra nước ngoài với cơ quan hi quan. DNCX có trách nhiệm thc hin th tc hi quan tương ng theo từng bin pháp xử lý s tài sn, hàng hóa này với cơ quan hi quan trước thời điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyn đổi;

b) Thời điểm x lý và xác định tài sn, hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu thực hiện trước khi doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyn đổi.

Căn cứ các quy định nêu trên, đối với doanh nghiệp chế xuất chuyển đổi thành doanh nghiệp không hưởng chế độ chính sách doanh nghiệp chế xuất thì doanh nghiệp chế xuất phải thực hiện khai tờ khai hải quan mới, nộp đủ thuế đối với hàng hóa trước đó đã được hưởng chính sách thuế của DNCX.

Trường hợp khi chuyển đổi sang doanh nghiệp không hưởng chính sách của doanh nghiệp chế xuất, cơ quan hải quan kiểm tra xác định nếu doanh nghiệp sau khi chuyển đổi tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp trong nước theo quy định của pháp luật về đầu tư, đồng thời hàng hóa tạo tài sản cố định vẫn đáp ứng điều kiện miễn thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ thì hàng hóa tạo tài sản cố định của DNCX sau khi chuyển đổi sang doanh nghiệp không hưởng chính sách của doanh nghiệp chế xuất được miễn thuế nhập khẩu sau khi chuyển đổi. Doanh nghiệp không phải thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa tạo tài sản cố định nêu trên khi kê khai tờ khai hải quan mới. Doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế hàng năm theo quy định.

Sau khi doanh nghiệp chế xuất chuyển đổi sang doanh nghiệp không hưởng chế độ chính sách doanh nghiệp chế xuất, đối với hàng hóa mới nhập khẩu doanh nghiệp chỉ được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định nếu thực hiện thông báo Danh mục miễn thuế trước khi nhập khẩu theo quy định tại Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

2. Về việc xử lý số tiền thuế nộp thừa

Căn cứ khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định: “Người nộp thuế có s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền pht đã nộp ln hơn s tin thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ stiền thuế, tin chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với s tiền thuế, tiền chậm nộp, tin phạt còn n hoặc trừ vào s tin thuế, tin chậm nộp, tin pht phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoc được hoàn tr số tiền thuế, tiền chậm nộp, tin phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tin thuế, tin chậm nộp, tin phạt”.

Căn cứ quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/1/2021; Khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 131 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.

Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Nghệ An đối chiếu với quy định nêu trên để xử lý số tiền thuế nộp thừa (nếu có) theo đúng quy định.

Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Nghệ An được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCT Lưu Mạnh Tưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nông Phi Quảng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4901/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 4901/TCHQ-TXNK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 18/11/2022
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Nông Phi Quảng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản