- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty cổ phần To Win Việt Nam
(Đ/c: Phòng 7, Tầng 7, tòa nhà Việt Á, số 9 Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội - MST: 0108431298)
Trả lời công văn số 01/CV/2021/PTW nhận ngày 27/01/2021 của Công ty cổ phần To Win Việt Nam (Sau đây gọi tắt là “Công ty”) về chính sách thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%:
“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
…
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
…
Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần To Win Việt Nam cung cấp dịch vụ tư vấn chăm sóc khách hàng trên website cho Công ty Cổ phần Bất động sản IIASU (có trụ sở tại Nhật Bản) và dịch vụ này được tiêu dùng ngoài Việt Nam thì được xác định là dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại tiết b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 13 0/2016/TT-BTC nêu trên.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty Cổ phần To Win Việt Nam có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty cổ phần To Win Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1992/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 2548/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 3452/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 5334/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng, hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 7802/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động bán hàng giữa các doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 10147/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 15172/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 18040/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1992/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 2548/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 3452/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 5334/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng, hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 7802/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động bán hàng giữa các doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 10147/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 15172/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 18040/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4864/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4864/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/02/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực