Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4820/TCT-QLN | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1933/CT-TTHT ngày 07/10/2015 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi có vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 26/2015/TT-BTC về thời gian không tính tiền chậm nộp tiền thuế. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Ngày 03 tháng 11 năm 2015, Tổng cục Thuế đã có công văn số 4558/TCT-QLN về việc không tính tiền chậm nộp tiền thuế hướng dẫn các Cục Thuế thực hiện.
Căn cứ điểm 4a tại công văn số 4558/TCT-QLN của Tổng cục Thuế quy định:
“Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán, có số thuế nợ phát sinh trước ngày 01/01/2015 nhưng đến sau ngày 01/01/2015 gửi hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp từ thời điểm người nộp thuế phát sinh số thuế phải nộp này (trước ngày 01/01/2015) thì người nộp thuế có được không tính tiền chậm nộp từ thời điểm phát sinh phải nộp thuế hay chỉ tính từ ngày 01/01/2015” thì cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế thực hiện như sau:
- Đối với thời gian phát sinh khoản tiền thuế nợ trước ngày 01/01/2015: người nộp thuế lập hồ sơ gia hạn nộp thuế theo quy định tại Điều 31 Thông tư 156/2013/TT-BTC và Khoản 2 Điều 21 Thông tư 151/2014/TT-BTC để được gia hạn nộp thuế đến ngày 31/12/2014.
- Đối với thời gian phát sinh khoản tiền thuế nợ từ ngày 01/01/2015: người nộp thuế thuộc trường hợp không tính tiền chậm nộp từ ngày 01/01/2015 đến ngày người nộp thuế được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán theo quy định tại Khoản 10 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC.”
Căn cứ quy định nêu trên, đề nghị Cục Thuế xem xét giải quyết theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3065/TCT-QLN năm 2015 về hồ sơ miễn tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3214/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế về khoản nợ thuế, chậm nộp tiền thuế và ưu đãi thuế đối với công ty cổ phần nhà nước đang thoái vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3770/TCT-QLN năm 2015 về giải đáp vướng mắc tính tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5369/TCT-QLN năm 2015 về không tính chậm nộp tiền thuế và cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4539/TCT-CS năm 2021 về giãn thời gian nộp thuế theo Thông tư 71/2021/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3065/TCT-QLN năm 2015 về hồ sơ miễn tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3214/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế về khoản nợ thuế, chậm nộp tiền thuế và ưu đãi thuế đối với công ty cổ phần nhà nước đang thoái vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3770/TCT-QLN năm 2015 về giải đáp vướng mắc tính tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4558/TCT-QLN năm 2015 về không tính tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5369/TCT-QLN năm 2015 về không tính chậm nộp tiền thuế và cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4539/TCT-CS năm 2021 về giãn thời gian nộp thuế theo Thông tư 71/2021/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4820/TCT-QLN năm 2015 vướng mắc về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4820/TCT-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/11/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Đức Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra