Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3214/TCT-CS | Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long.
(đ/c: Xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội).
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 113/TL-KT ngày 22/06/2015 của Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long hỏi về chính sách hỗ trợ khoản tiền nợ thuế, khoản phạt chậm nộp tiền thuế đối với công ty cổ phần mà Nhà nước đang thoái vốn và chính sách ưu đãi về thuế đối với công ty mua lại phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về chính sách hỗ trợ đối với khoản tiền nợ thuế, khoản phạt chậm nộp tiền thuế của Công ty cổ phần mà Nhà nước đang thoái vốn.
Tại Điều 31, Điều 32, Điều 35, Điều 48 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi bổ sung một số điều cửa Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính) quy định việc gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, không tính tiền chậm nộp; miễn tiền chậm nộp tiền thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp tiền thuế.
Căn cứ các quy định nêu trên thì không có chính sách hỗ trợ đối với khoản tiền nợ thuế, khoản phạt chậm nộp tiền thuế như: Việc gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; không tính tiền chậm nộp; miễn tiền chậm nộp tiền thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp tiền thuế riêng đối với Công ty cổ phần mà Nhà nước đang thoái vốn.
Đối với với Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa theo Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998, Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002, Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ thuộc trường hợp xóa nợ tiền thuế theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính thì được xem xét, giải
quyết theo quy định.
2. Về chính sách ưu đãi về thuế đối với công ty mua lại phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần.
Pháp luật về thuế hiện hành không có quy định ưu đãi về thuế riêng đối với hoạt động mua lại phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần nói chung và công ty cổ phần kinh doanh thua lỗ hay có khả năng phá sản nói riêng.
Riêng đối với thuế GTGT, tại điểm 8d, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
"d) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật".
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty mua lại phần vốn nhà nước đang thoái vốn tại Công ty cổ phần thì hoạt động chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Đối với Công ty cổ phần kinh doanh thua lỗ, Chính phủ đã cho phép được bán phần vốn Nhà nước dưới mệnh giá theo quy định tại Nghị quyết số 15/NQ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1676/TCT-TNCN về phạt chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4260/NHNN-TTGSNH năm 2013 thoái vốn của doanh nghiệp nhà nước tại tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Công văn 5500/NHNN-TTGSNH năm 2015 về thoái vốn của Doanh nghiệp nhà nước tại các tổ chức tín dụng cổ phần do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Công văn 4820/TCT-QLN năm 2015 vướng mắc về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 406/TCT-KK năm 2016 vướng mắc về hoàn bù trừ thuế giá trị gia tăng để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi chưa phát sinh khoản nợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5953/TCT-DNL năm 2014 về xử phạt đối với hành vi khai sai và chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 6144/TCT-KK năm 2016 về kê khai tiền hoàn của khoản chậm nộp do cơ quan Hải Quan phạt trước đó hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1588/VPCP-ĐMDN năm 2017 giải pháp đẩy nhanh tiến độ thoái vốn tại các doanh nghiệp đã niêm yết của VNPT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 2Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 3Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 4Công văn 1676/TCT-TNCN về phạt chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4260/NHNN-TTGSNH năm 2013 thoái vốn của doanh nghiệp nhà nước tại tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 179/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 15/NQ-CP năm 2014 giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 51/2014/QĐ-TTg về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 5500/NHNN-TTGSNH năm 2015 về thoái vốn của Doanh nghiệp nhà nước tại các tổ chức tín dụng cổ phần do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 13Công văn 4820/TCT-QLN năm 2015 vướng mắc về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 406/TCT-KK năm 2016 vướng mắc về hoàn bù trừ thuế giá trị gia tăng để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi chưa phát sinh khoản nợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 5953/TCT-DNL năm 2014 về xử phạt đối với hành vi khai sai và chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 6144/TCT-KK năm 2016 về kê khai tiền hoàn của khoản chậm nộp do cơ quan Hải Quan phạt trước đó hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 1588/VPCP-ĐMDN năm 2017 giải pháp đẩy nhanh tiến độ thoái vốn tại các doanh nghiệp đã niêm yết của VNPT do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 3214/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế về khoản nợ thuế, chậm nộp tiền thuế và ưu đãi thuế đối với công ty cổ phần nhà nước đang thoái vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3214/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/08/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phi Vân Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra