Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 478/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bến Tre.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2716/CT-KTr ngày 22/11/2016 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre về chính sách thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “Điều 5. Doanh thu
1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.
Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định như sau:
Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý | = | Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán trong nước | - | Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng/quý (bao gồm: thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế trong tháng/quý và thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ tháng/quý trước chuyển sang) |
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu | = | Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý | x | Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ | x 100%” |
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu) |
Tại điểm b khoản 12 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn: “4. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.
Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định như sau:
Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý | = | Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán trong nước | - | Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng/quý (bao gồm: thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế trong tháng/quý và thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ tháng/quý trước chuyển sang) |
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu | = | Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý | x | Tổng doanh thu xuất khẩu trong tháng/quý | x 100% |
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu trong tháng/quý |
Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đã tính phân bổ như trên chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng thì cơ sở kinh doanh không được xét hoàn thuế theo tháng/quý mà kết chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo; nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT theo tháng/quý.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục Thuế tỉnh Bến Tre hướng dẫn Công ty thực hiện phân bổ số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Bến Tre được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4644/TCT-CS năm 2016 về phân bổ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1233/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1235/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế khi bán tài sản bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2596/TCT-DNL năm 2018 về phân bổ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2679/TCT-CS năm 2019 về phân bổ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3902/TCT-KK năm 2020 về xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4644/TCT-CS năm 2016 về phân bổ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1233/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1235/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế khi bán tài sản bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2596/TCT-DNL năm 2018 về phân bổ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2679/TCT-CS năm 2019 về phân bổ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3902/TCT-KK năm 2020 về xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 478/TCT-CS năm 2017 về chính sách phân bổ thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 478/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/02/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra