- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4747/TCT-CS | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Lào Cai; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 153/CV/2016 ngày 30/08/2016 của Công ty TNHH dịch vụ du lịch cáp treo Fansipan Sapa, công văn số 1585/CT-TTr ngày 02/6/2016 của Cục Thuế tỉnh Lào Cai về chính sách thuế. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thuế giá trị gia tăng
Tại Điều 2 Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 quy định thuế giá trị gia tăng như sau:
“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”
Tại Điều 3 Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 quy định đối tượng chịu thuế như sau:
“Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này”
Căn cứ các quy định trên, theo nội dung trình bày của Công ty TNHH dịch vụ du lịch cáp treo Fansipan Sapa tại công văn số 153/CV/2016, Cục Thuế tỉnh Lào Cai tại công văn số 1585/CT-TTr nêu trên: trường hợp Công ty TNHH dịch vụ du lịch cáp treo Fansipan Sapa thực hiện dự án đầu tư công trình “Quần thể công trình du lịch văn hóa, dịch vụ cáp treo, vui chơi giải trí, khách sạn Fansipan Sa Pa” thì doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 3 Luật số 13/2008/QH12 nêu trên.
2. Về thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản chi được trừ và không được trừ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015)
Căn cứ tại khoản 3, tiết b khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT- BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã sửa đổi, bổ sung tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC) quy định về điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Do không gửi kèm theo hồ sơ cụ thể, đề nghị Cục Thuế căn cứ quy định nêu trên và điều kiện thực tế đáp ứng của doanh nghiệp để hướng dẫn ưu đãi thuế TNDN và xác định các khoản chi để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phù hợp với quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Lào Cai được biết và căn cứ tình hình thực tế để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9631/TCHQ-TXNK năm 2016 về chính sách thuế và hải quan đối với Phí dịch vụ thu mua tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 4628/TCT-CS năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4632/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4646/TCT-DNL năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4704/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4820/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 15249/BTC-TCT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4987/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5120/TCT-KK năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1708/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp, Lệ phí môn bài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2809/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 9631/TCHQ-TXNK năm 2016 về chính sách thuế và hải quan đối với Phí dịch vụ thu mua tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4628/TCT-CS năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4632/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4646/TCT-DNL năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4704/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4820/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 15249/BTC-TCT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 4987/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5120/TCT-KK năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1708/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp, Lệ phí môn bài do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2809/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4747/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4747/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/10/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực