- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4583/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng với thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4705/TCT-CS | Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 91/CV-BC ngày 29/8/2016 của Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi về thuế suất thuế GTGT đối với phế liệu, phế phẩm của các mặt hàng thực phẩm. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tổng cục Thuế đã có công văn số 4583/TCT-CS ngày 04/11/2015 gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bản photocopy kèm theo), trong đó hướng dẫn:
“(i) Các sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế gồm:
- Sản phẩm trồng trọt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra (ví dụ như tấm mì, cám mì, tấm gạo (gạo rẫy), cám gạo được tạo ra từ quá trình xay xát thóc hoặc xay xát lúa mì) theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, cám (đã qua chế biến) làm thức ăn chăn nuôi.
- Các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Căn cứ hướng dẫn trên, đề nghị Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp rà soát cụ thể đối với các phế phẩm, phế liệu thu được từ các sản phẩm của đơn vị dùng làm sản xuất thức ăn chăn nuôi, bán ra để hướng dẫn đơn vị thực hiện theo quy định.Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6464/BTC-TCHQ xử lý thuế nhập khẩu mặt hàng thực phẩm bổ sung có tên thương mại Mega T và Mega G do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3119/TCHQ-TXNK xử lý truy thu thuế mặt hàng thực phẩm bổ sung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4846/TCHQ-TXNK xử lý truy thu thuế đối với mặt hàng thực phẩm bổ sung nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5588/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với áp dụng cho thuê nhà ở công vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1696/TCT-CS năm 2017 về thuế suất Thuế giá trị gia tăng mặt hàng bao đay do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1909/TCT-CS năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4268/TXNK-CST năm 2017 về thuế đối với phế liệu vượt quá 3% tổng lượng nguyên liệu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Công văn 6464/BTC-TCHQ xử lý thuế nhập khẩu mặt hàng thực phẩm bổ sung có tên thương mại Mega T và Mega G do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3119/TCHQ-TXNK xử lý truy thu thuế mặt hàng thực phẩm bổ sung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4846/TCHQ-TXNK xử lý truy thu thuế đối với mặt hàng thực phẩm bổ sung nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4583/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng với thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5588/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với áp dụng cho thuê nhà ở công vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1696/TCT-CS năm 2017 về thuế suất Thuế giá trị gia tăng mặt hàng bao đay do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1909/TCT-CS năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4268/TXNK-CST năm 2017 về thuế đối với phế liệu vượt quá 3% tổng lượng nguyên liệu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 4705/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với phế liệu, phế phẩm của các mặt hàng thực phẩm do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4705/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/10/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực