- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT về danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 5Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4583/TCT-CS | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trong thời gian qua, Tổng cục Thuế nhận được phản ánh của một số Cục thuế, doanh nghiệp vướng mắc về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với thức ăn chăn nuôi khi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính. Về vấn đề này, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 (có hiệu lực từ 01/01/2015) sửa đổi, bổ sung một số điều các Luật về thuế quy định bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật số 71/2014/QH13 quy định bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính bổ sung khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4, khoản 5 Điều 5 và Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chính sách thuế đối với thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ hướng dẫn tại Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
(i) Các sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế:
- Sản phẩm trồng trọt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tố chúc, cá nhân tự sản xuất bán ra (ví dụ như tấm mì, cám mì, tấm gạo (gạo gẫy), cám gạo được tạo ra từ quá trình xay xát thóc hoặc xay xát lúa mì) theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 thuộc đối tượng không chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì không phải kê khai tính nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, cám (đã qua chế biến) làm thức ăn chăn nuôi.
- Các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(ii) Trường hợp những sản phẩm được dùng làm thức ăn chăn nuôi hoặc làm nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi (ngoài các sản phẩm nêu tại điểm (i)) và chưa được quy định cụ thể tại Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn.Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố được biết và tổ chức thông báo đến từng doanh nghiệp có liên quan trên địa bàn được biết và thực hiện thống nhất.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC DOANH NGHIỆP NHẬN CÔNG VĂN SỐ: 4583/TCT-CS NGÀY 04/11/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
STT | Tên doanh nghiệp | Địa chỉ |
1 | Công ty Lương thực Sông Hậu | Lô 18, KCN Trà Nóc, P. Trà Nóc, Q. Bình Thủy, Tp Cần Thơ |
2 | Cty TNHH MTV Thực phẩm và đầu tư Fococev | 21 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Q1, TP HCM |
3 | Cty CP Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi | 48 Phạm Xuân Hòa, TP Quảng Ngãi, Quảng Ngãi |
4 | Cty TNHH Phương Hoa | Quốc lộ 14 – xã Đắk Kroong – H. Đắk Glei = Kontum |
5 | TCT CP Bia rượu nước giải khát Sài Gòn (SABECO) | 06 Hai Bà Trưng, P. Bến Nghé, Q1, TP HCM |
6 | Công ty TNHH sản xuất kinh doanh tổng hợp Đông Á | 379C Nguyễn Văn Tư, Phường 7, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre. |
- 1Công văn 4944/VPCP-KTTH năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng gạo, phân bón và thức ăn chăn nuôi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4470/TCT-CS năm 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng mới do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4527/TCT-CS năm 2015 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 66133/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi phụ cấp lương do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Thông tư 42/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 4843/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế nhà thầu đối với chuyển nhượng bản quyền phim do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 269/CN-TĂCN năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm do Cục Chăn nuôi ban hành
- 8Công văn 980/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với các sản phẩm thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT về danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 5Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4944/VPCP-KTTH năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng gạo, phân bón và thức ăn chăn nuôi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4470/TCT-CS năm 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng mới do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4527/TCT-CS năm 2015 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 66133/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi phụ cấp lương do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Thông tư 42/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Công văn 4843/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế nhà thầu đối với chuyển nhượng bản quyền phim do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 269/CN-TĂCN năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm do Cục Chăn nuôi ban hành
- 15Công văn 980/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với các sản phẩm thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4583/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng với thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4583/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/11/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực