BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4459/LĐTBXH-TCCB | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập; Bộ yêu cầu triển khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2018 như sau:
1. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm
- Phê duyệt Danh sách các trường hợp thuộc đối tượng phải kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
- Quyết định phạm vi và hình thức công khai bản kê tài sản.
- Chỉ đạo, đôn đốc quá trình thực hiện đảm bảo đúng, đầy đủ theo quy định của pháp luật và của Bộ.
2. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản
- Kê khai theo Phụ lục II mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập (ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ) và ký nháy vào từng tờ của bản kê khai; trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu phải hoàn thành việc kê khai, lưu 01 bản và gửi 01 bản về Bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị.
- Phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản, thu nhập và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.
3. Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ
- Lập Danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập xác định rõ đối tượng thuộc Bộ quản lý, đơn vị quản lý (mẫu gửi kèm) và xây dựng Kế hoạch công khai bản kê khai của đơn vị (nội dung theo khoản 2 Điều 8 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ), trình Thủ trưởng đơn vị duyệt ký.
- Phổ biến Kế hoạch hình thức công khai được phê duyệt; gửi Danh sách và mẫu bản kê khai; hướng dẫn và yêu cầu các trường hợp có nghĩa vụ kê khai có tên trong Danh sách phê duyệt của đơn vị thực hiện việc kê khai.
- Tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi, lưu bản kê khai và mở Sổ theo dõi việc giao nhận bản kê khai.
- Tổ chức, hướng dẫn các đơn vị thực hiện kế hoạch công khai.
- Có trách nhiệm tổng hợp và gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) các báo cáo theo thời hạn sau:
+ Danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập và Kế hoạch công khai bản kê khai trước ngày 18/11/2018;
+ Báo cáo tình hình thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập trước ngày 22/12/2018;
+ Báo cáo việc công khai và gửi các Bản kê khai tài sản, thu nhập thuộc thẩm quyền Bộ quản lý chậm nhất ngày 28/02/2019.
Bộ yêu cầu Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc, báo cáo Bộ đúng thời hạn./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÓ NGHĨA VỤ KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2018
(Kèm theo Công văn số 4459/LĐTBXH-TCCB ngày 23/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Họ và tên | Chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm | Hình thức công khai | Cấp quản lý (theo phân cấp quản lý hồ sơ) | ||
Họp | Niêm yết | Bộ | Đơn vị | |||
1 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., Ngày tháng năm 2018 |
- 1Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB năm 2015 hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 4453/LĐTBXH-TCCB hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập năm 2016 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 4003/BTP-TCCB thực hiện kê khai tài sản, thu nhập năm 2016 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Công văn 386/TTCP-C.IV năm 2019 đề nghị cung cấp thông tin về người có nghĩa vụ kê khai tài sản do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1870/TTCP-C.IV về tổ chức thực hiện kê khai tài sản, thu nhập năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Công văn 12573/BGTVT-TCCB về kê khai tài sản, thu nhập lần đầu; kê khai hằng năm và kê khai bổ sung năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 2243/QĐ-BYT về Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 4137/QĐ-BYT về Kế hoạch kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
- 2Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB năm 2015 hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 4453/LĐTBXH-TCCB hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập năm 2016 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 4003/BTP-TCCB thực hiện kê khai tài sản, thu nhập năm 2016 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 386/TTCP-C.IV năm 2019 đề nghị cung cấp thông tin về người có nghĩa vụ kê khai tài sản do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1870/TTCP-C.IV về tổ chức thực hiện kê khai tài sản, thu nhập năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Công văn 12573/BGTVT-TCCB về kê khai tài sản, thu nhập lần đầu; kê khai hằng năm và kê khai bổ sung năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 2243/QĐ-BYT về Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 4137/QĐ-BYT về Kế hoạch kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Công văn 4459/LĐTBXH-TCCB hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 4459/LĐTBXH-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/10/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Trịnh Minh Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực