Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4003/BTP-TCCB | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập, Bộ Tư pháp đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chỉ đạo triển khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2016 như sau:
1. Đối với các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
1.1. Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ tiến hành rà soát, lập danh sách công chức của đơn vị có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật; báo cáo danh sách cụ thể về Bộ Tư pháp (qua Vụ Tổ chức cán bộ) theo Mẫu số 01 gửi kèm Công văn này để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt trước khi tổ chức kê khai.
1.2. Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm rà soát, lập danh sách công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ trưởng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập; báo cáo danh sách về Bộ Tư pháp (qua Vụ Tổ chức cán bộ) theo Mẫu số 01 gửi kèm theo Công văn này để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ trước khi tổ chức kê khai.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 25/11/2016
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ đã được Bộ trưởng phân cấp quản lý công chức, viên chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Cục đã được Bộ trưởng phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 1503/QĐ-BTP ngày 19/6/2013).
2.1. Đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ trưởng (Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ; người đứng đầu, viên chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên thuộc đơn vị sự nghiệp thuộc Cục).
- Đơn vị tiến hành rà soát, lập danh sách công chức, viên chức của đơn vị có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật; báo cáo danh sách công chức, viên chức có nghĩa vụ minh bạch kê khai tài sản, thu nhập về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) theo Mẫu số 02 gửi kèm Công văn này để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt trước khi tổ chức kê khai.
Thời hạn thực hiện: Trước ngày 25/11/2016
2.2 Đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Thủ trưởng đơn vị
- Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của đơn vị tiến hành rà soát, lập danh sách viên chức có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo Mẫu số 03 gửi kèm theo Công văn này, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt; trên cơ sở danh sách viên chức đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, đơn vị tổ chức thực hiện việc kê khai minh bạch tài sản, thu nhập theo Mẫu số 04, báo cáo tổng hợp kết quả kê khai theo Mẫu số 05 gửi kèm Công văn này về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 15/12/2016
3. Đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương
- Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2016 theo quy định. Báo cáo kết quả về Bộ (qua Thanh tra Bộ) và gửi 01 bản về Vụ Tổ chức cán bộ để theo dõi.
- Thời gian thực hiện: Trước ngày 15/12/2016
Nhận được Công văn này, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị khẩn trương chỉ đạo triển khai thực hiện, bảo đảm đúng tiến độ và chất lượng công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập năm 2016 theo quy định./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CÔNG CHỨC
CÓ NGHĨA VỤ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2016
STT | Họ và tên | Chức vụ[1] | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
… |
|
|
|
Ngày....tháng....năm 20..
Người lập (Ký ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 02
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
CÓ NGHĨA VỤ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2016
STT | Họ và tên | Chức vụ[2] | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
… |
|
|
|
Ngày....tháng....năm 20..
Người lập (Ký ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 03
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH VIÊN CHỨC
CÓ NGHĨA VỤ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2016
STT | Họ và tên | Chức vụ[3] | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
… |
|
|
|
Ngày....tháng....năm 20..
Người lập (Ký ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM 2016
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:…………………………………….Năm sinh:…………..…..
- Chức vụ/chức danh công tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:……………………………………………......
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………..
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………...
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:……………………………………….Năm sinh:…….……...
- Chức vụ/chức danh công tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất: ...............…………………..……………….…………….
+ Loại nhà:……………………Cấp công trình………………...…………
+ Diện tích xây dựng: ………………………….………………...…….....
+ Giá trị: ………………………………………………….………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………………….……………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………….……
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất: ..................................................................…...……
+ Loại công trình ……………Cấp công trình ………………………..…
+ Diện tích: ………………………………………………….……………
+ Giá trị: ……………………………………………………….…………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………….…………
+ Thông tin khác (nếu có): ……………………………….………………
- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất: ........................................................................................
+ Địa chỉ: ……………...……………………….……………………………
+ Diện tích: …………………...………………………………………....…
+ Giá trị: ……………………………...………………………………....…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………..…………..………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………...………..……..
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất: .........................................................................................
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………
+ Diện tích: ………………….………………………………………………
+ Giá trị:……………………………...……………………………….…..…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………..…………….………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………...……………..…
- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
…….............................................................................................................................
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
…….............................................................................................................................
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
…….............................................................................................................................
6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
…….............................................................................................................................
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
…….............................................................................................................................
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
…….............................................................................................................................
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
…….............................................................................................................................
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)
Loại tài sản, thu nhập | Tăng/ giảm | Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm |
1. Nhà ở, công trình xây dựng (tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so với kỳ kê khai trước đó): a) Nhà ở: b) Công trình xây dựng khác: 2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó): a) Đất ở: b) Các loại đất khác: 3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 4. Các loại động sản: - Ô tô - Mô tô - Xe gắn máy - Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác) - Tầu thủy - Tầu bay - Thuyền - Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) 5. Các loại tài sản: - Kim loại quý - Đá quý - Cổ phiếu - Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh - Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên. 6. Các loại tài sản khác (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên. 7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. 8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam |
|
|
(Người kê khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).
Ngày nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập …… ngày………tháng………năm…… Người nhận Bản kê khai (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh) | Ngày hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập …… ngày……tháng……năm…… Người kê khai tài sản (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 05
Cơ quan, tổ chức, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | …………, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Kết quả minh bạch tài sản, thu nhập năm 2016
Việc thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số 00/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hướng dẫn số …… của (tên cơ quan hướng dẫn) về minh bạch tài sản, thu nhập, (tên cơ quan/tổ chức/đơn vị) báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của mình như sau:
1. Quá trình chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
Nội dung phần báo cáo này nhằm phản ánh những phạm vi, đặc điểm về tổ chức bộ máy, hoạt động và việc tổ chức thực hiện công tác minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong năm bao gồm:
- Phạm vi, đặc điểm tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Các văn bản pháp luật áp dụng;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của cấp trên;
- Các văn bản cơ quan, đơn vị đã triển khai như: Kế hoạch, phương án, tổ chức tuyên truyền;
- Phân công thực hiện;
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ kê khai, công khai, quản lý hồ sơ, tiến hành xác minh, xem xét kỷ luật, tổng hợp báo cáo …
- Những thuận lợi hay khó khăn, vướng mắc.
2. Kết quả thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập
2.1 Kết quả kê khai
Tình hình chung triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện kê khai tài sản, thu nhập (có thể chia thành các nhóm theo đặc điểm hoạt động); tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện; số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện hoặc thực hiện kê khai chậm so với thời gian quy định (danh sách), lý do.
Số liệu về số người kê khai gồm:
- Số người phải kê khai tài sản, thu nhập trong năm; trong đó số người phải kê khai tăng/giảm so với năm trước, lý do.
- Số người đã kê khai tài sản, thu nhập trong năm; tỷ lệ .. % số người kê khai;
- Số lượng bản kê khai tài sản, thu nhập lưu giữ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Số lượng và danh sách bản kê khai thuộc diện cấp ủy quản lý;
- Số lượng và danh sách bản kê khai do tổ chức cấp trên quản lý;
2.2 Kết quả công khai
Tình hình chung triển khai việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện kê khai; số cơ quan, đơn vị thực hiện công khai bằng hình thức niêm yết; số điểm niêm yết; số cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp; số cuộc họp; số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện công khai hoặc thực hiện chậm so với thời gian quy định (danh sách), lý do.
Tình hình thông tin phản ánh sau khi công khai các bản kê khai tài sản, thu nhập trong năm.
Số liệu về số bản kê khai được công khai:
- Số bản kê khai đã công khai; tỷ lệ ….% so với số bản đã kê khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo hình thức niêm yết; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo hình công bố tại cuộc họp; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai.
2.3 Kết quả thực hiện giải trình, xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình thực hiện giải trình, xác minh tài sản, thu nhập trong cơ quan, đơn vị bao gồm việc tự kiểm tra, yêu cầu của công tác quản lý cán bộ, yêu cầu xác minh của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền. Việc yêu cầu giải trình và xem xét giải trình trong minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, đơn vị. Việc xác minh, kết luận về minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về giải trình, xác minh tài sản, thu nhập
- Số người yêu cầu giải trình kê khai, nguồn gốc tài sản, thu nhập;
- Số người được xác minh tài sản, thu nhập;
- Số người đã có kết luận về Minh bạch tài sản, thu nhập;
- Số người đã có kết luận không trung thực trong minh bạch tài sản, thu nhập;
2.4 Kết quả xử lý kỷ luật trong xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình vi phạm và xem xét xử lý các vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về xử lý vi phạm
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực; chia theo hình thức kỷ luật (cảnh cáo; khiển trách; hình thức khác).
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do vi phạm thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập (chậm tổ chức kê khai, chậm kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả minh bạch tài sản) và chia theo hình thức xử lý kỷ luật.
- Số người đã bị xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập chia theo các lỗi vi phạm và hình thức xử lý.
3. Đánh giá chung.
- Các mặt thuận lợi, khó khăn khi triển khai công tác minh bạch, tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị minh.
- Các ý kiến góp ý, đề xuất khắc phục.
Nơi nhận:
| Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị Ký tên, đóng dấu |
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU
Số liệu kê khai, công khai, xác minh tài sản, thu nhập năm 2016
STT | Tên đơn vị | Số người phải kê khai trong năm | Số người đã kê khai | Số người công khai theo hình thức niêm yết | Số người công khai theo hình thức tổ chức cuộc họp | Số người được xác minh tài sản, thu nhập | Số người đã có kết luận về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực | Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực | Số người đã bị xử lý kỷ luật do chậm tổ chức kê khai, chậm kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả minh bạch tài sản | Số người đã bị xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ….., ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký ghi rõ họ tên) |
- 1Công văn 3207/TCT-KK năm 2015 về kê khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi chuyển nhượng tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB năm 2015 hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 129/VPHĐBCQG-PL năm 2016 hướng dẫn sử dụng mẫu kê khai tài sản, thu nhập của người ứng cử do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 4Công văn 10685/BCT-TTB triển khai công tác minh bạch tài sản, thu nhập năm 2016 do Bộ Công thương ban hành
- 5Công văn 3444/BVHTTDL-TCCB năm 2018 hướng dẫn sử dụng mẫu biểu trong quản lý hồ sơ, kê khai tài sản đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Công văn 4459/LĐTBXH-TCCB hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 386/TTCP-C.IV năm 2019 đề nghị cung cấp thông tin về người có nghĩa vụ kê khai tài sản do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Công văn 12573/BGTVT-TCCB về kê khai tài sản, thu nhập lần đầu; kê khai hằng năm và kê khai bổ sung năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 1503/QĐ-BTP năm 2013 ban hành Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp của Bộ Tư pháp
- 2Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
- 3Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3207/TCT-KK năm 2015 về kê khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi chuyển nhượng tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB năm 2015 hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 129/VPHĐBCQG-PL năm 2016 hướng dẫn sử dụng mẫu kê khai tài sản, thu nhập của người ứng cử do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 7Công văn 10685/BCT-TTB triển khai công tác minh bạch tài sản, thu nhập năm 2016 do Bộ Công thương ban hành
- 8Công văn 3444/BVHTTDL-TCCB năm 2018 hướng dẫn sử dụng mẫu biểu trong quản lý hồ sơ, kê khai tài sản đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Công văn 4459/LĐTBXH-TCCB hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 386/TTCP-C.IV năm 2019 đề nghị cung cấp thông tin về người có nghĩa vụ kê khai tài sản do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 11Công văn 12573/BGTVT-TCCB về kê khai tài sản, thu nhập lần đầu; kê khai hằng năm và kê khai bổ sung năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 4003/BTP-TCCB thực hiện kê khai tài sản, thu nhập năm 2016 do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 4003/BTP-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/11/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Quang Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra