Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44551/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH Ringnet Vina
(Địa chỉ: LK1-K06, LK77, Khu đô thị mới Bắc An Khánh, xã An Khánh, huyện Hoài Đức, TP Hà Nội; MST: 0107910604)
Trả lời công văn số 0610/2021/RN ngày 06/10/2021 của Công ty TNHH Ringnet Vina (sau đây gọi tắt là “Công ty”) hỏi về kê khai, khấu trừ, hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 10, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế giá trị gia tăng và Quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
“10. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
...”
- Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT.
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Công ty được khấu trừ số thuế GTGT nhập khẩu nếu có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu và đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT theo quy định tại khoản 10, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT. Về hoàn thuế GTGT, Công ty được hoàn thuế GTGT nếu thuộc các trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC.
Đề nghị Công ty căn cứ vào quy định pháp luật, đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện.
Trường hợp Công ty có vướng mắc về chính sách thuế, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Ringnet Vina được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5632/CT-TTHT về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 82015/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 55656/CT-TTHT năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 3500/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1333/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với khoản chi được thanh toán bằng thẻ tín dụng cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 97432/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động nhập khẩu thuốc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 97636/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng với khoản thu tài chính của Công ty mẹ với Chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 40071/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu qua kiểm tra sau thông quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 65272/CT-TTHT năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 59003/CTHN-TTHT năm 2022 về lập hồ sơ toàn cầu và kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 68332/CTHN-TTHT năm 2023 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn 5632/CT-TTHT về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 82015/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 55656/CT-TTHT năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 3500/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1333/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với khoản chi được thanh toán bằng thẻ tín dụng cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 97432/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động nhập khẩu thuốc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 97636/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng với khoản thu tài chính của Công ty mẹ với Chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 40071/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu qua kiểm tra sau thông quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 65272/CT-TTHT năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 59003/CTHN-TTHT năm 2022 về lập hồ sơ toàn cầu và kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 68332/CTHN-TTHT năm 2023 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 44551/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 44551/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/11/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra