Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44453/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Chi cục Thuế quận Ba Đình
Trả lời công văn số 7370/CCT-TB&TK ngày 25/05/2016 của Chi cục Thuế quận Ba Đình hỏi về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội quy định như sau:
“Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
...
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
...”
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
+ Tại Tiết b1 Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính quy định điều kiện miễn thuế TNCN trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế.
+ Tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung tiết b.1.2 điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC .
- Tại Công văn số 1133/TCT-TNCN ngày 05/04/2011 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về việc vướng mắc về thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản như sau:
“Ủy quyền giao dịch bất động sản là một hoạt động giao dịch dân sự được luật pháp cho phép. Tuy nhiên, việc cá nhân có đầy đủ năng lực dân sự mà ủy quyền cho cá nhân khác không thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 4 Luật thuế TNCN, được toàn quyền thực hiện việc chiếm hữu, quản lý, sử dụng và định đoạt bất động sản của mình bao gồm cả việc cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng, đổi, cho tặng, thế chấp và không phải hoàn trả lại bất động sản cho Bên ủy quyền và các lợi ích có được từ hoạt động ủy quyền; đồng thời Bên được ủy quyền không nhận thù lao thì thực chất đây là hoạt động mua, bán bất động sản. Do đó người ủy quyền phải có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế TNCN theo quy định của Luật thuế TNCN.”
- Tại Công văn số 3373/TCT-TNCN ngày 20/09/2011 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về việc chuyển nhượng bất động sản thông qua hợp đồng ủy quyền như sau:
“Đối với các trường hợp giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất; mua bán quyền sở hữu nhà ở mà thực hiện thông qua hợp đồng ủy quyền (được công chứng) xác định nội dung ủy quyền phù hợp với quy định của Luật Dân sự; Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật thuế TNCN thì cá nhân là người ủy quyền nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà trừ các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 4 Luật thuế TNCN. Trường hợp người ủy quyền ủy quyền cho người nhận ủy quyền nộp thuế TNCN thay thì người nhận ủy quyền phải nộp thuế TNCN thay người ủy quyền. Cá nhân là người nhận ủy quyền có thù lao khi thực hiện hợp đồng ủy quyền kể cả thu nhập nhận được từ việc được ủy quyền sử dụng tài sản thì người nhận ủy quyền phải nộp thuế TNCN”
Căn cứ quy định trên, trường hợp cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện tại Tiết b1 Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC , Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ủy quyền cho cá nhân khác không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân thay mình thực hiện chuyển nhượng bất động sản thì cá nhân ủy quyền không thuộc đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định. Đề nghị Chi cục Thuế quận Ba Đình căn cứ theo hồ sơ cụ thể để hướng dẫn đơn vị.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Chi cục Thuế quận Ba Đình được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6304/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 2670/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 34503/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 47834/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế khi cho người lao động ở tại khách sạn của công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 49005/CT-TTHTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân liên quan đến quyền tác giả do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 81107/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 56877/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Nhà ở 2005
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 5Công văn 1133/TCT-TNCN về vướng mắc về thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3373/TCT-TNCN về thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản thông qua hợp đồng ủy quyền do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 6304/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 2670/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 34503/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 47834/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế khi cho người lao động ở tại khách sạn của công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 49005/CT-TTHTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân liên quan đến quyền tác giả do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 81107/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 56877/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 44453/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 44453/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/07/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra