- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4438/TCT-CS | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Quốc tế DV
(Địa chỉ: Tổ dân phố Nam Phong, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 9815/VPCP-ĐMDN ngày 15/9/2017 của Văn phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Quốc tế DV về hồ sơ hợp lệ để tính chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Về kiến nghị của Công ty, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ luật Lao động.
Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp.
Trường hợp doanh nghiệp cử người lao động đi công tác (bao gồm công tác trong nước và công tác nước ngoài) nếu có phát sinh chi phí từ 20 triệu đồng trở lên chi phí mua vé máy bay mà các khoản chi phí này được thanh toán bằng thẻ ngân hàng của cá nhân thì đủ điều kiện là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt và tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có hóa đơn, chứng từ phù hợp do người cung cấp hàng hóa, dịch vụ giao xuất.
- Doanh nghiệp có quyết định hoặc văn bản cử người lao động đi công tác.
- Quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp cho phép người lao động được phép thanh toán khoản công tác phí, mua vé máy bay bằng thẻ ngân hàng do cá nhân là chủ thẻ và khoản chi này sau đó được doanh nghiệp thanh toán lại cho người lao động.
Trường hợp doanh nghiệp có mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người lao động đi công tác để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển. Trường hợp doanh nghiệp không thu hồi được thẻ lên máy bay của người lao động thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, quyết định hoặc văn bản cử người lao động đi công tác và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển”
Như vậy tại văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN hiện hành đã quy định cụ thể điều kiện để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi phụ cấp, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Quốc tế DV được biết. Đề nghị Công ty căn cứ điều kiện thực tế, liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện theo quy định./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4525/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1522/TCT-CS năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản đóng góp từ thiện thông qua tổ chức VinaCapital Foundation do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4095/TCT-CS năm 2016 chi phí được trừ xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5197/TCT-DNL năm 2017 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư của Công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Electronics Việt Nam (SEV) do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1028/TCT-KK năm 2019 về không thu phí khi doanh nghiệp nộp thuế qua Ngân hàng thương mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4122/TCT-DNL năm 2018 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư của SEVT do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Nghị định 44/2021/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4525/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1522/TCT-CS năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản đóng góp từ thiện thông qua tổ chức VinaCapital Foundation do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4095/TCT-CS năm 2016 chi phí được trừ xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5197/TCT-DNL năm 2017 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư của Công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Electronics Việt Nam (SEV) do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1028/TCT-KK năm 2019 về không thu phí khi doanh nghiệp nộp thuế qua Ngân hàng thương mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4122/TCT-DNL năm 2018 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư của SEVT do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Nghị định 44/2021/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19
Công văn 4438/TCT-CS năm 2017 về hồ sơ hợp lệ để tính chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4438/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/09/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực