- 1Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5197/TCT-DNL năm 2017 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư của Công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Electronics Việt Nam (SEV) do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4122/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.
Tổng cục Thuế nhận được Phiếu chuyển số 924/PC-VPCP ngày 22/6/2018 của Văn phòng Chính phủ chuyển công văn số 2264/UBND-KT ngày 15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên gửi Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị xem xét giải quyết kiến nghị của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên (SEVT) về cách xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các dự án đầu tư. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông báo số 334/TB-VPCP ngày 31/8/2018 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ giải quyết các đề nghị của Tập đoàn Samsung tại Việt Nam;
Căn cứ Khoản 8 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội, Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN;
Căn cứ Điểm b Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN;
Căn cứ Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính;
- Ngày 10/11/2017 Tổng cục Thuế đã có công văn số 5197/TCT-DNL gửi Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh về việc xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với các dự án đầu tư của Công ty NHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV).
SEVT và SEV là hai nhà máy thuộc Tập đoàn Samsung (Hàn Quốc) có mô hình đầu tư, hoạt động và được hưởng các chính sách ưu đãi thuế về cơ bản là tương tự nhau, vướng mắc của SEVT được nêu tại công văn số 2264/UBND-KT cũng tương tự như trường hợp SEV về việc xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với các dự án đầu tư.
Căn cứ các quy định pháp luật nêu trên và kết luận của Thủ tướng Chính phủ theo Thông báo số 334/TB-VPCP ngày 31/8/2018, SEVT thực hiện xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với các dự án SEVTI và SEVT2 theo nguyên tắc vốn đầu tư hoàn thành tương tự như phương pháp áp dụng đối với SEV theo hướng dẫn tại công văn số 5197/TCT-DNL ngày 10/11/2017, trong đó:
Số vốn đầu tư của từng giai đoạn được xác định căn cứ vào nguyên giá lũy kế của tài sản cố định (TSCĐ) đã đầu tư tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, cụ thể:
Tổng nguyên giá lũy kế của TSCĐ đã đầu tư = Tổng nguyên giá TSCĐ được căn cứ trên Bảng cân đối kế toán của SEV (bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình nhưng không bao gồm giá trị xây dựng cơ bản dở dang) + Lũy kế giá trị khấu hao TSCĐ tiêu hủy + Lũy kế giá trị khấu hao TSCĐ điều chuyển, thanh lý (không phân biệt cho các đơn vị trong hay ngoài Tập đoàn Samsung).
Giá trị của TSCĐ trong công thức nêu trên được xác định theo nguyên tắc bình quân để tính toán thu nhập chịu thuế của từng dự án tương ứng với thời gian TSCĐ tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vốn đầu tư giai đoạn 2 của SEVT (03 tỷ USD) được tính từ số vốn đầu tiên vượt trên số vốn đầu tư 02 tỷ USD của giai đoạn 1.
SEVT có trách nhiệm xuất trình với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên và chịu trách nhiệm về các tài liệu chứng minh tổng nguyên giá lũy kế của TSCĐ đã đầu tư làm căn cứ xác định cụ thể, chính xác tỷ lệ phân bổ thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn nêu trên. Nguyên tắc này được áp đụng kể từ kỳ tính thuế năm 2018.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện đảm bảo đúng chế độ quy định./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4438/TCT-CS năm 2017 về hồ sơ hợp lệ để tính chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2429/TCT-TNCN năm 2018 về cách tính thu nhập chịu thuế từ tiền thuê nhà do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3930/TCT-DNL năm 2018 về chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1974/TCT-PC năm 2019 về điều kiện để được trừ chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2072/TCT-DNNCN năm 2021 về không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các đề tài trong Chương trình khoa học xã hội trọng điểm cấp Nhà nước “Nghiên cứu khoa học lý luận chính trị giai đoạn 2021-2025” do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1179/TCT-DNL năm 2018 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2571/TCT-CS năm 2022 về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 850/TCT-DNNCN năm 2023 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4438/TCT-CS năm 2017 về hồ sơ hợp lệ để tính chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5197/TCT-DNL năm 2017 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư của Công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Electronics Việt Nam (SEV) do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2429/TCT-TNCN năm 2018 về cách tính thu nhập chịu thuế từ tiền thuê nhà do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3930/TCT-DNL năm 2018 về chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1974/TCT-PC năm 2019 về điều kiện để được trừ chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2072/TCT-DNNCN năm 2021 về không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các đề tài trong Chương trình khoa học xã hội trọng điểm cấp Nhà nước “Nghiên cứu khoa học lý luận chính trị giai đoạn 2021-2025” do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1179/TCT-DNL năm 2018 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2571/TCT-CS năm 2022 về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 850/TCT-DNNCN năm 2023 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4122/TCT-DNL năm 2018 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư của SEVT do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4122/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/10/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực