- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng.
Trả lời Công văn số 2125/CT-HKDCN ngày 03/08/2020 của Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng về chính sách thu tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 4, mục I, phần B phụ lục A danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư quy định:
“4. Đầu tư xây dựng mới nhà máy điện, phân phối điện, truyền tải điện”.
- Căn cứ quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư như sau:
+ Tại khoản 2, khoản 4 Điều 17 quy định:
“Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
2. Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư căn cứ nội dung ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư để hưởng ưu đãi đầu tư. Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
…4. Ưu đãi đầu tư được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện để được hưởng thêm ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư đó cho thời gian ưu đãi còn lại;”
+ Tại khoản 3, mục III, phần A phụ lục I danh mục ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định:
“3. Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”
+ Tại điểm 39 Phụ lục II danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định:
“39. Lâm Đồng: Toàn bộ các huyện”
- Tại khoản 4, khoản 6 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
- Tại khoản 7 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“7. Sửa đổi Điều 21 như sau:
…3. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất
a) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản
- Văn bản đề nghị miễn tiền thuê đất (trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn và thời gian miễn tiền thuê đất): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;
- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng được cấp các loại giấy tờ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.
b) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đầu tư
- Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất (trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất): 01 bản sao;
- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được được miễn, giảm tiền thuê đất): 01 bản sao;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
Trường hợp dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư thì thành phần hồ sơ không cần phải có Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư).
…6. Xác định thời gian xây dựng cơ bản được miễn tiền thuê đất
a) Căn cứ hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định thời gian xây dựng cơ bản và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án đầu tư nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.
Trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền đã cấp lần đầu theo quy định của pháp luật có ghi thời gian xây dựng cơ bản (tiến độ thực hiện dự án) thì cơ quan thuế căn cứ vào Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ban hành quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.”
- Tại khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần Thuỷ điện Liên Gích được nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất theo quy định pháp luật đất đai thì việc miễn tiền thuê đất được thực hiện như sau:
- Về việc miễn tiền thuê đất thời gian xây dựng cơ bản: ngày 26/03/2019 (ngày Nghị định số 123/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) công ty nộp hồ sơ miễn tiền thuê đất và thời gian miễn tiền thuê đất thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
- Về miễn tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đầu tư: trường hợp dự án đang hoạt động mà được ưu đãi về miễn tiền thuê đất thấp hơn quy định tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP thì được hưởng miễn tiền thuê đất thời hạn ưu đãi còn lại khoản 4, khoản 6 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ. Trường hợp chậm nộp hồ sơ đề nghị miễn tiên thuê đất thì thời gian chậm nộp hồ sơ không được miễn tiền thuê đất.
- Về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư: Việc xác định dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư thuộc trách nhiệm của các cơ quan chức năng của địa phương theo quy định của pháp luật về đầu tư. Vì vậy, đề nghị Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng phối hợp với cơ quan kế hoạch và đầu tư và cơ quan liên quan xác định cụ thể theo đúng trách nhiệm được giao.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 672/TCT-CS năm 2018 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1527/TCT-CS năm 2019 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2069/TCT-CS năm 2019 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 601/TCT-CS năm 2021 về hướng dẫn nộp tiền thuê khu đất Văn phòng làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 641/TCT-KK năm 2021 về hoàn trả tiền thuê đất nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 443/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 26/TCT-CS năm 2021 về chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1042/TCT-CS năm 2021 về thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3099/TCT-CS năm 2018 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 618/TCT-CS năm 2020 về Chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Công văn 672/TCT-CS năm 2018 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1527/TCT-CS năm 2019 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2069/TCT-CS năm 2019 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 601/TCT-CS năm 2021 về hướng dẫn nộp tiền thuê khu đất Văn phòng làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 641/TCT-KK năm 2021 về hoàn trả tiền thuê đất nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 443/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 26/TCT-CS năm 2021 về chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1042/TCT-CS năm 2021 về thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 3099/TCT-CS năm 2018 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 618/TCT-CS năm 2020 về Chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4387/TCT-CS năm 2020 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4387/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/10/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực