- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 134/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 24/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4357/TCT-CS | Hà Nội, ngày 6 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh; |
Tống cục Thuế nhận được công văn số 20/CV-PTT ngày 4/9/2014 của Công ty TNHH Phước Tiến Thành và công văn số 6059/CT-TTHT ngày 31/7/2014 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động góp vốn. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT; Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngay 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT.
Căn cứ Thông tư số 134/2007/TT- BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính và Thông tư số 130/2008/TT- BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN.
Theo trình bày của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Phước Tiến Thành, trường hợp Công ty TNHH Phước Tiến Thành (Công ty PTT), Công ty CP cây cọ vàng (Cty CCV) và bà Vũ Thị Thu Hà cùng nhau thoả thuận góp vốn theo hợp đồng góp vốn số 002/2007/PTT-HĐGV ngày 10/11/2007 để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất N1 diện tích 4026 m2 tại khu đô thị Phú Mỹ huyện Tân Thành của Công ty CP Phát triển nhà Bà Rịa Vũng Tàu (Công ty PTN BRVT), trị giá chuyển nhượng theo hợp đồng góp vốn là 10.668.900.000 đồng Việt Nam, các bên góp vốn thống nhất cử Công ty CCV làm đại diện ký kết hợp đồng số 495/HĐNT ngày 14/11/2007 và đã chuyển một phần tiền góp vốn cho Công ty PTN BRVT trong năm 2007 và năm 2008. Ngày 20/12/2008, Công ty CCV và bà Vũ Thị Thu Hà rút vốn (Phụ lục hợp đồng số 10/2008.12.20/PLHĐ ngày 20/12/2008) và Công ty PTT thừa hưởng quyền mua lô đất, Công ty PTN BRVT làm thủ tục, ký lại hợp đồng mới số 121/HĐNT ngày 30/6/2009 với Công ty PTT.
Hợp đồng góp vốn trong trường hợp nêu trên là các bên góp tiền mua đất, hai trong ba bên không có tiền góp vốn theo hợp đồng (Công ty CCV và bà Vũ Thị Thu Hà rút vốn để Công ty PTT tự mình đầu tư vốn mua đất). Hợp đồng góp vốn này không thành lập pháp nhân, không thay đổi tên các thành viên góp vốn trên các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nên khi hai bên rút vốn trên hợp đồng thì không phải đăng ký thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không phát sinh chuyển nhượng vốn nên không thuộc đối tượng kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn.
Căn cứ quy định trên và theo trình bày của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh, Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến xử lý của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh tại công văn số 6059/CT-TTHT ngày 31/7/201, cụ thể như sau: Hợp đồng góp vốn không thành lập pháp nhân, không thay đổi tên các thành viên góp vốn trên các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nên khi hai bên rút vốn trên hợp đồng thì không phải đăng ký thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không phát sinh chuyển nhượng vốn nên không thuộc đối tượng kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn.
Các bên góp vốn nêu trên phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc góp vốn, rút vốn.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Phước Tiến Thành được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4207/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các hợp đồng giao dịch mua bán hàng hóa tương lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4210/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thuế Tài nguyên, thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4402/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4482/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế khi doanh nghiệp chế xuất bán thanh lý xe ô tô vào nội địa do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4478/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm đã qua chế biến hoặc nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy hải sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2510/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với việc góp vốn điều lệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 134/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 24/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4207/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các hợp đồng giao dịch mua bán hàng hóa tương lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4210/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thuế Tài nguyên, thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4402/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4482/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế khi doanh nghiệp chế xuất bán thanh lý xe ô tô vào nội địa do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4478/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm đã qua chế biến hoặc nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy hải sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2510/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với việc góp vốn điều lệ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4357/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4357/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực