Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4302/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế TP. Cần Thơ
Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 3158/CTCTH-TTHT ngày 20/6/2023 của Cục Thuế tỉnh Cần Thơ vướng mắc về cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại khoản 2.4 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 18/06/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ nêu trên thuộc trường hợp được lập bảng kê khi xác định chi phí được trừ của doanh nghiệp:
“2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
- Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
Cơ quan thuế xác định các khoản chi trên được lập bảng kê để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Việc xác định các khoản được thanh toán đối với kho bạc, đề nghị đơn vị liên hệ cơ quan Kho bạc Nhà nước để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế và đơn vị được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4116/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ mua vào của Văn phòng KfW
- 2Công văn 5387/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa dịch vụ mua vào và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5098/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ hình thành tài sản cố định giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 4116/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ mua vào của Văn phòng KfW
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5387/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa dịch vụ mua vào và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5098/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ hình thành tài sản cố định giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4302/TCT-DNNCN năm 2023 lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4302/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/09/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Tạ Thị Phương Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra