Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4302 /BTP-VP | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ (ban hành kèm theo Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ), để có cơ sở đánh giá kết quả công tác tư pháp năm 2019 và xác định những nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020, Bộ Tư pháp đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chỉ đạo báo cáo kết quả công tác, thống kê số liệu theo hướng dẫn sau:
1. Xây dựng báo cáo tổng kết
a) Phạm vi báo cáo
- Tám nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2019 (tại mục I.2, Phần thứ hai của Báo cáo số 13/BC-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2019); 02 nhóm nhiệm vụ chủ yếu thực hiện công tác tư pháp 6 tháng cuối năm 2019 (được nêu tại mục I, Phần thứ hai của Báo cáo số 186/BC-BTP ngày 19/7/2019 của Bộ Tư pháp).
- Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Các nhiệm vụ giao cho đơn vị tại kế hoạch công tác năm 2019 và các kế hoạch công tác khác có liên quan.
b) Nội dung báo cáo
- Những kết quả công việc đã hoàn thành, tỷ lệ phần trăm đạt được so với mục tiêu, chỉ tiêu của cả năm 2019 và so sánh với kết quả năm 2018 (kèm theo số liệu, dẫn chứng cụ thể); đánh giá khái quát kết quả đạt được đối với lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tại các Bộ, ngành, địa phương (nếu có).
- Những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân trong công tác của đơn vị; đánh giá khái quát hạn chế, vướng mắc, nguyên nhân đối với lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tại các Bộ, ngành, địa phương (nếu có).
- Đề xuất các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm thực hiện công tác tư pháp năm 2020 của Bộ, Ngành Tư pháp.
2. Thống kê số liệu
Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện thống kê số liệu theo 03 biểu mẫu quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.
Riêng Vụ Pháp luật quốc tế, Cục kiểm tra VBQPPL, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, bên cạnh thống kê theo 03 biểu mẫu nêu trên, thực hiện thống kê theo các biểu mẫu được quy định riêng cho từng lĩnh vực tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Công văn này).
3. Thời gian, thời hạn và địa chỉ gửi báo cáo, thống kê số liệu
a) Thời gian thống kê số liệu: Số liệu thống kê tính từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/11/2019 (số liệu ước tính của tháng 12/2019 sẽ do Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp thực hiện).
b) Thời hạn, địa chỉ gửi báo cáo tổng kết, thống kê số liệu
Báo cáo tổng kết gửi bằng văn bản điện tử về Bộ Tư pháp qua Hệ thống Văn bản và Điều hành; đồng thời, gửi vào hộp thư tonghopvpb@moj.gov.vn trước ngày 25 tháng 11 năm 2019.
Biểu mẫu thống kê gửi bằng văn bản điện tử về Bộ Tư pháp qua Hệ thống Văn bản và Điều hành; đồng thời, gửi vào hộp thư thongketuphap@moj.gov.vn trước ngày 08 tháng 12 năm 2019.
(Mọi chi tiết, xin liên hệ: (1) Về nội dung báo cáo, đồng chí Lê Tuấn Phong, Trưởng Phòng Tổng hợp - Kiểm soát TTHC, Văn phòng Bộ, số điện thoại: 024.62739312/0912288050; (2) Về nội dung thống kê, đồng chí Trần Thị Diệu Thúy, Trưởng Phòng Thống kê, Cục Kế hoạch - Tài chính, số điện thoại: 024.62739546/0978234119)
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ NĂM 2019 THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 03/2019/TT-BTP NGÀY 20/3/2019 CỦA BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Công văn số 4302 /BTP-VP ngày 31/10/2019 của Bộ Tư pháp)
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của các đơn vị thuộc Bộ (03 biểu) | ||
1 | 01e/BTP/VĐC/XDPL | Số VBQPPL do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo, đã được ban hành; Số dự thảo VBQPPL đã được Bộ Tư pháp thẩm định |
2 | 02b/BTP/VĐC/XDPL | Văn bản quy phạm pháp luật lồng ghép vấn đề bình đẳng giới |
3 | 09e/BTP/PBGDPL | Tình hình tổ chức và hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật tại các bộ, ngành và cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị xã hội |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (01 biểu) | ||
1 | 4c/BTP/KTrVB/KTTTQ | Kết quả kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
2 | 5d/BTP/KTrVB/RSVB | Số VBQPPL đã được rà soát tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Vụ Pháp luật quốc tế (01 biểu) | ||
1 | 18/BTP/PLQT/TTTP | Tình hình xử lý hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự tại Bộ Tư pháp |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia (03 biểu) | ||
1 | 19/BTP/LLTP | Số phiếu LLTP đã cấp |
2 | 20b/BTP/LLTP | Số lượng thông tin LLTP đã nhận được và xử lý của Trung tâm LLTPQG |
3 | 21/BTP/LLTP | Số người có LLTP |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (01 biểu) | ||
1 | 23a/BTP/ĐKQGGDBĐ | Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản là động sản (trừ tàu bay, tàu biển) và kết quả thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông |
- 1Công văn 5007/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2017 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018 do Bộ tư pháp ban hành
- 2Công văn 4300/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 4301/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Công văn 4069/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2020 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
- 2Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 3Công văn 5007/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2017 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018 do Bộ tư pháp ban hành
- 4Quyết định 80/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 4300/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Công văn 4301/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 4069/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2020 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
Công văn 4302/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 4302/BTP-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/10/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Phan Chí Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra